Dịch vụ xây nhà trọn gói huyện Thanh Trì đang được nhiều gia chủ quan tâm và sử dụng hiện nay vì những ưu điểm vượt trội như giúp đảm bảo chất lượng công trình, tiết kiệm thời gian và dự trù tài chính chính xác. Nếu bạn đang ấp ủ dự định xây nhà và đang phân vân về xây dựng nhà trọn gói tốt nhất tại Thanh Trì, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của chúng tôi. GreenHN đã tổng hợp và sẽ chia sẻ những thông tin về xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì một cách đầy đủ nhất!
1. Thủ tục xin phép xây dựng tại huyện Thanh Trì
Giấy phép xây dựng là loại giấy tờ quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, cho phép chủ đầu tư xây mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình. Giấy phép xây dựng là điều kiện bắt buộc để tiến hành thi công, xây dựng nhà ở.
Xây nhà ở huyện Thanh Trì có cần xin giấy phép không?
Tính đến tháng 4/2023, 15/15 xã thuộc địa bàn huyện Thanh Trì đã được công nhận nông thôn mới. Căn cứ theo Luật Xây dựng sửa đổi 2020:
- Các trường hợp xây nhà ở riêng lẻ quy mô dưới 07 tầng tại nông thôn (thuộc khu vực không có quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) sẽ được miễn giấy phép xây dựng khi thi công.
- Đối với thị trấn Văn Điển, gia chủ không phải xin giấy phép xây dựng trong trường hợp nhà ở riêng lẻ quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhận xét: Đa phần các công trình nhà ở chưa có quy hoạch đã phê duyệt đều phải xin giấy phép xây dựng.
Quy trình thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Thanh Trì
Dưới đây là một số thông tin cần thiết cho các gia chủ đang có kế hoạch xây dựng tại những khu vực chưa quy hoạch và phê duyệt:
- Địa chỉ nộp hồ sơ: UBND huyện Thanh Trì – 375 Đường Ngọc Hồi – Thị Trấn Văn Điển – Huyện Thanh Trì – TP Hà Nội.
- Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng: Ngoài các giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, gia chủ cần có bản vẽ thiết kế nhà do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại quận Thanh Xuân: 50.000 đồng/giấy phép. Gia chủ nên chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và lệ phí để không phải mất nhiều thời gian đi lại xin giấy phép.
- Thời gian chờ xét duyệt cấp giấy phép xây dựng: Từ 15 – 21 ngày kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
>> Xem chi tiết tại: Quy trình, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở
2. Thiết kế kiến trúc tại huyện Thanh Trì
Thiết kế kiến trúc hiểu đơn giản là việc bố trí mặt bằng công năng cho không gian, thiết kế hình khối cho công trình; thiết kế và sắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điều hòa và thông gió,… với mục đích kiến tạo một không gian sống an toàn, tiện ích với đầy đủ công năng, tính thẩm mỹ cao và đáp ứng cả về phong thủy.
2.1 Xây nhà tại huyện Thanh Trì có cần thuê thiết kế không?
Nhiều người cho rằng ưng mẫu nhà nào thì làm theo là được, sao phải thiết kế để tốn kém thêm chi phí. Vậy thiết kế kiến trúc khi xây nhà liệu có cần thiết không? Câu trả lời là “Có”.
Bản vẽ thiết kế kiến trúc sẽ bao gồm: Thiết kế kiến trúc tổng quan, thiết kế điện nước, thiết kế kết cấu. (chi tiết xem tại: Hồ sơ thiết kế xây dựng nhà ở). Theo đó, nếu thuê thiết kế thì gia chủ sẽ có thể nhìn rõ tổng quan về ngôi nhà, hình dung công năng các phòng, các tầng bên trong ngôi nhà. Không chỉ vậy, trong quá trình thiết kế gia chủ sẽ được tư vấn chuyên sâu để đảm bảo ngôi nhà sau khi xây xong đủ sáng, đủ khí…
Mặt khác, nếu thuê thiết kế phần kết cấu của ngôi nhà sẽ được tính toán chính xác, cụ thể phù hợp với ngôi nhà, đảm bảo sức chịu tải đồng thời tiết kiệm chi phí xây dựng cho gia chủ. Không chỉ vậy, phần thiết kế điện nước kiến trúc sư sẽ tính toán đến việc bày trí, sắp xếp các đồ vật sao cho khoa học và hợp lý nhất. Gia chủ sẽ không còn đau đầu khi muốn đặt máy giặt, máy nước mà không có ổ cắm, không có đường dẫn nước vào….
Không chỉ vậy, thiết kế kiến trúc nhà còn giúp gia chủ ước lượng được khối lượng vật tư cũng như các trang thiết bị cần thiết để có thể dự trù tài chính một cách chính xác. Nếu có phát sinh chi phí thì vẫn nằm trong phạm vi có thể chi trả, tránh việc vượt ngân sách quá nhiều gây ra nợ nần.
>> Tìm hiểu thêm:
2.2 Báo giá thiết kế kiến trúc tại huyện Thanh Trì
Giá thuê thiết kế kiến trúc tại huyện Thanh Trì dao động trong khoảng từ 120.000 – 220.000 đồng/m2. Chi phí thiết kế kiến trúc có thể thay đổi tùy thuộc vào loại hình nhà ở, phong cách kiến trúc, quy mô công trình. Chẳng hạn như:
- Công trình có diện tích càng lớn thì giá sẽ càng rẻ.
- Giá thiết kế biệt thự sẽ cao hơn so với các loại hình nhà ống, nhà phố vì biệt thự sẽ có thêm ngoại cảnh và nhiều chi tiết cầu kỳ như phào chỉ, họa tiết, cửa,…
- Khi thiết kế kiến trúc nhà mang phong cách cổ điển, tân cổ điển bao giờ cũng cao hơn nhà ống thông thường. Lý do là yêu cầu đối với những loại hình kiến trúc này cao hơn, phức tạp và chi tiết hơn.
Dưới đây là báo giá thiết kế kiến trúc chi tiết theo loại hình nhà ở, phong cách và quy mô công trình tại GreenHN, mời bạn đọc tham khảo:
<200m2
(Đơn vị: VNĐ/dự án) |
200 – 350m2
(Đơn vị: VNĐ/m2) |
350 – 500m2
(Đơn vị: VNĐ/m2) |
>500m2
(Đơn vị: VNĐ/m2) |
||
Nhà Phố | Hiện Đại | 30.000.000 | 170.000 | 150.000 | 130.000 |
Tân Cổ | 32.000.000 | 180.000 | 160.000 | 140.000 | |
Cổ điển | 35.000.000 | 190.000 | 170.000 | 150.000 | |
Biệt Thự | Hiện đại | 40.000.000 | 180.000 | 170.000 | 150.000 |
Tân Cổ | 42.000.000 | 190.000 | 180.000 | 160.000 | |
Cổ điển | 45.000.000 | 220.000 | 200.000 | 180.000 | |
Nhà Cấp 4 | 30.000.000 | 150.000 | 140.000 | 130.000 | |
Chung Cư | 32.000.000 | 160.000 | 150.000 | 120.000 | |
Văn Phòng | 32.000.000 | 160.000 | 150.000 | 130.000 |
3. Tại huyện Thanh Trì nên tự xây hay thuê dịch vụ xây nhà trọn gói
Việc lựa chọn tự xây nhà hay thuê dịch vụ xây nhà trọn gói hẳn là băn khoăn của nhiều người khi đang có dự định làm nhà. Để quyết định nên lựa chọn phương pháp nào, trước hết chúng ta hãy cùng tìm hiểu thông tin tổng quan về huyện Thanh Trì và tình hình xây nhà tại nơi đây.
Đầu tiên, về vị trí địa lý
Huyện Thanh Trì cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 10km về phía Nam, có diện tích tự nhiên là 63,17km2, dân số là 274.347 người, mật độ dân số đạt 4.343 người/km2 (năm 2019). Huyện Thanh Trì được chia làm 16 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: Thị Trấn Văn Điển, xã Đông Mỹ, xã Đại Áng, xã Duyên Hà, xã Hữu Hòa, xã Liên Ninh, xã Ngọc Hồi, xã Ngũ Hiệp, xã Tam Hiệp, xã Tả Thanh Oai, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, xã Tứ Hiệp, xã Vạn Phúc, xã Vĩnh Quỳnh, xã Yên Mỹ.
Bản đồ huyện Thanh Trì, Hà Nội
Khi quỹ đất nội đô ngày càng hạn hẹp, mặc dù Huyện Thanh Trì mặc dù chưa lên quận nhưng với vị trí địa lý thuận lợi thì nơi đây đã và đang là địa điểm “hot” thu hút nhiều nhà đất đầu tư và người dân mua để ở trong những năm gần đây. Tốc độ phát triển đô thị ngày càng nhanh chóng, nhu cầu về xây dựng tại Thanh Trì nâng cao rõ rệt. Theo đó, dịch vụ xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì đang ngày càng phát triển và phổ biến.
Về tình hình kinh tế
Mảnh đất Thanh Trì có nhiều làng nghề nổi tiếng như: làng nghề Dệt Triều Khúc, làng nghề làm bánh chưng Tranh Khúc, làng nghề miến dong – bánh đa Phú Diễn,… tạo việc làm và mang lại thu nhập ổn định cho nhiều người dân. Trên địa bàn huyện có nhà máy phân lân Văn Điển, nhà máy pin Văn Điển, các nhà máy bao bì, cửa nhựa, thức ăn chăn nuôi,… Mặc dù, về mặt kinh tế những yếu tố này góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Nhưng khi xây nhà, việc xử lý nước chất thải… là thách thức lớn đối với nhiều gia chủ.
Thanh Trì được định hướng trở thành quận nội thành của Hà Nội giai đoạn 2021 – 2025. Thời điểm hiện tại, việc xin giấy phép xây dựng và các thủ tục pháp lý về nhà ở tại đây còn khá đơn giản và tương đối dễ dàng. Vì thế, thời điểm hiện tại mọi người đang tranh thủ xây dựng để tránh những thủ tục pháp lý rắc rối sau khi lên quận.
Nhìn chung, nhu cầu xây nhà tăng mạnh khiến người dân gặp khó khăn trong việc mua vật tự, thuê thợ để tự xây dựng. Đồng thời, việc xử lý nước thải để đảm bảo ôi nhiễm môi trường tại địa phương cũng thách thức nhiều gia chủ nếu tự thiết kế và thi công. Vì vậy dịch vụ xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì được xem là giải pháp hoàn hảo để tối ưu thời gian, chi phí và chất lượng công trình.
Về hạ tầng giao thông
Thanh Trì có trục đường Quốc Lộ 1A, 1B, 21C, đường sắt Thống Nhất cắt qua. Các công trình giao thông được cải tạo, nâng cấp và xây mới góp phần đổi mới diện mạo đô thị hiện đại. Đường xá rộng rãi cũng là một trong những thuận lợi trong việc vận chuyển bằng xe tải các loại nguyên vật liệu như cát, gạch, sắt, thép, bê tông,… phục vụ cho quá trình xây dựng. Bên cạnh đó, do mật độ dân số khá thấp, quỹ đất trống còn khá nhiều nên gia chủ khi xây nhà cũng dễ dàng tìm kiếm kho bãi hoặc các khu đất trống, gọn gàng cao ráo để bố trí nguyên vật liệu xây nhà nếu tự xây.
Nhận xét: Nhìn chung, dịch vụ xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì được xem là giải pháp hoàn hảo giúp chủ động chi phí, tối ưu chất lượng và thời gian cho gia chủ. Tuy nhiên, việc tự xây nhà hay thuê xây nhà trọn gói đều có những điểm thuận lợi và khó khăn riêng. Nếu gia chủ am hiểu về lĩnh vực xây dựng và có nhiều thời gian rảnh thì có thể lựa chọn tự xây nhà, nhưng cần lưu ý tính toán và giám sát kỹ lưỡng để giảm thiểu những phát sinh chi phí do thi công sai.
>> Xem thêm tại: Giải đáp chi tiết có nên xây nhà trọn gói không
4. Xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì, Hà Nội
Năm 2023 dự kiến là một thời điểm lý tưởng để đầu tư xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì. Khi tìm kiếm nhà thầu xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì, gia chủ cần lựa chọn những đơn vị uy tín, có kinh nghiệm để đồng hành trong quá trình xây dựng căn nhà mơ ước.
4.1 Đơn vị xây dựng uy tín
GreenHN là một trong những đơn vị thi công xây nhà trọn gói số một hiện nay. Với nhiều năm kinh nghiệm cùng đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư chuyên môn cao, trách nhiệm và tận tâm, chúng tôi tự tin mang đến cho khách hàng với những công trình đạt chất lượng tốt nhất.
Dịch vụ xây nhà trọn gói tại GreenHN được triển khai với nhiều hạng mục như:
- Thiết kế trọn gói: Phác thảo ý tưởng bố cục căn nhà từ công năng, điện nước, kết cấu cho đến nội thất cảnh quan,…
- Xây nhà trọn gói phần thô: Thực hiện các công việc liên quan đến kết cấu chịu lực của căn nhà như phần móng, cột, dầm, mái, lan can, hệ thống điện nước âm tường,…
- Xây nhà trọn gói phần hoàn thiện: Thực hiện các công việc liên quan đến phần trang trí, hoàn thiện ngôi nhà như lát sàn, sơn tường, lắp đặt các thiết bị chiếu sáng, thiết bị vệ sinh,…
- Xây nhà trọn gói từ móng đến mái: Bao gồm công việc trong phần thô đến khi làm mái nhà.
- Xây nhà trọn gói chìa khóa trao tay: Bào gồm các công việc trong phần thô và phần hoàn thiện.
Quy trình xây nhà trọn gói tại Thanh Trì, Hà Nội – GreenHN
>>> Để được tư vấn cụ thể về dịch vụ xây nhà trọn gói, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo hotline 0967212388 nhé!
Một số hình ảnh các công trình tại huyện Thanh Trì được thiết kế thi công bởi GreenHN:
Dự án thiết kế & xây nhà trọn gói nhà anh Chung – Thanh Trì – Hà Nội
Dự án: Thiết kế & thi công trọn gói nhà anh Độ – Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội
Dự án: Thiết kế và xây nhà trọn gói (CĐT: Anh Long – Tứ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội)
Dự án: Thiết kế và thi công nội thất anh Long – Thanh Trì – Hà Nội
Công trình thiết kế và xây nhà trọn gói (CĐT: Anh Minh – Thanh Trì – Hà Nội)
Hình ảnh công trình nhà anh Vương – Thanh Trì – Hà Nội được thực hiện bởi GreenHN
4.2 Báo giá xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì
Xây dựng một ngôi nhà hoàn thiện chưa bao giờ là điều dễ dàng. Để quá trình xây dựng được diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, việc dự trù kinh phí và lên phương án thi công giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Dưới đây là bảng báo giá xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì, Hà Nội, mời quý bạn đọc tham khảo:
Nhà phố hiện đại
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000 – 3.750.000 | 3.500.000đ – 3.650.000đ/m2 | 3.300.000đ – 3.390.000đ/m2 |
Tốt | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000 – 3.850.000 | 3.650.000đ – 3.750.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.550.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.950.000 – 4.090.000 | 3.850.000 – 3.950.000 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.950.000 – 3.190.000 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | 2.750.000đ – 2.850.000đ/m2 | 2.650.000đ – 2.750.000đ/m2 |
Tốt | 3.190.000 – 3.290.000 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | 2.750.000đ – 2.850.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.290.000 – 3.390.000 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.700.000 – 7.040.000 | 6.500.000đ – 6.700.000đ/m2 | 6.250.000đ – 6.500.000đ/m2 | 5.950.000đ – 6.140.000đ/m2 |
Tốt | 7.040.000 – 7.240.000 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.700.000đ/m2 | 6.140.000đ – 6.400.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.240.000 – 7.480.000 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.400.000đ – 6.700.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.780.000 – 7.120.000 | 6.580.000đ – 6.780.000đ/m2 | 6.330.000đ – 6.580.000đ/m2 | 6.030.000đ – 6.220.000đ/m2 |
Tốt | 7.120.000 – 7.320.000 | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 | 6.580.000đ – 6.780.000đ/m2 | 6.220.000đ – 6.480.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.320.000 – 7.560.000 | 7.120.000đ – 7.320.000đ/m2 | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 | 6.480.000đ – 6.780.000đ/m2 |
Nhà phố tân cổ điển
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.650.000đ – 3.750.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.550.000đ/m2 |
Tốt | 3.950.000đ – 4.090.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 4.090.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | 2.750.000đ – 2.850.000đ/m2 |
Tốt | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.700.000đ/m2 | 6.140.000đ – 6.400.000đ/m2 |
Tốt | 7.240.000đ – 7.480.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.400.000đ – 6.700.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.480.000đ – 7.780.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.130.000đ – 7.330.000đ/m2 | 6.790.000đ – 7.130.000đ/m2 | 6.590.000đ – 6.790.000đ/m2 | 6.230.000đ – 6.490.000đ/m2 |
Tốt | 7.330.000đ – 7.570.000đ/m2 | 7.130.000đ – 7.330.000đ/m2 | 6.790.000đ – 7.130.000đ/m2 | 6.490.000đ – 6.790.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.570.000đ – 7.870.000đ/m2 | 7.330.000đ – 7.530.000đ/m2 | 7.130.000đ – 7.330.000đ/m2 | 6.790.000đ – 7.130.000đ/m2 |
Nhà phố cổ điển
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.950.000đ – 4.090.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 |
Tốt | 4.090.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 4.190.000đ – 4.290.000đ/m2 | 4.050.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 |
Tốt | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.590.000đ – 3.790.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.240.000đ – 7.480.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.400.000đ – 6.700.000đ/m2 |
Tốt | 7.480.000đ – 7.780.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.780.000đ – 8.080.000đ/m2 | 7.440.000đ – 7.780.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.340.000đ – 7.580.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.800.000đ – 7.140.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.800.000đ/m2 |
Tốt | 7.580.000đ – 7.880.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.540.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.800.000đ – 7.140.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.880.000đ – 8.180.000đ/m2 | 7.540.000đ – 7.880.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.540.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 |
Biệt thự hiện đại
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.650.000đ – 3.750.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.550.000đ/m2 |
Tốt | 3.950.000đ – 4.090.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 4.090.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 |
Tốt | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.590.000đ – 3.790.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.940.000đ – 7.140.000đ/m2 | 6.600.000đ – 6.940.000đ/m2 | 6.240.000đ – 6.500.000đ/m2 |
Tốt | 7.340.000đ – 7.680.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.940.000đ – 7.140.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.940.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.680.000đ – 7.980.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.640.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.940.000đ – 7.140.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.340.000đ – 6.600.000đ/m2 |
Tốt | 7.440.000đ – 7.780.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.600.000đ – 7.040.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.780.000đ – 8.080.000đ/m2 | 7.440.000đ – 7.740.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 |
Biệt thự tân cổ điển
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.950.000đ – 4.090.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 |
Tốt | 4.090.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 4.190.000đ – 4.290.000đ/m2 | 4.050.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 |
Tốt | 3.590.000đ – 3.790.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.790.000đ – 3.990.000đ/m2 | 3.590.000đ – 3.790.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.340.000đ – 7.680.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.940.000đ – 7.140.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.940.000đ/m2 |
Tốt | 7.680.000đ – 7.980.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.640.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.940.000đ – 7.140.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.980.000đ – 8.280.000đ/m2 | 7.640.000đ – 7.980.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.640.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.440.000đ – 7.780.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.600.000đ – 7.040.000đ/m2 |
Tốt | 7.780.000đ – 8.080.000đ/m2 | 7.440.000đ – 7.740.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 8.080.000đ – 8.380.000đ/m2 | 7.740.000đ – 8.080.000đ/m2 | 7.440.000đ – 7.740.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 |
Biệt thự cổ điển
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 4.090.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 |
Tốt | 4.190.000đ – 4.290.000đ/m2 | 4.050.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 4.290.000đ – 4.390.000đ/m2 | 4.190.000đ – 4.290.000đ/m2 | 4.050.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.590.000đ – 3.790.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 |
Tốt | 3.790.000đ – 3.990.000đ/m2 | 3.590.000đ – 3.790.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.990.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.790.000đ – 3.990.000đ/m2 | 3.590.000đ – 3.790.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.680.000đ – 7.980.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.640.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | 6.940.000đ – 7.140.000đ/m2 |
Tốt | 7.980.000đ – 8.280.000đ/m2 | 7.640.000đ – 7.980.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.640.000đ/m2 | 7.140.000đ – 7.340.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 8.280.000đ – 8.580.000đ/m2 | 7.980.000đ – 8.280.000đ/m2 | 7.640.000đ – 7.980.000đ/m2 | 7.340.000đ – 7.640.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.790.000đ – 8.090.000đ/m2 | 7.450.000đ – 7.750.000đ/m2 | 7.250.000đ – 7.450.000đ/m2 | 7.050.000đ – 7.250.000đ/m2 |
Tốt | 8.090.000đ – 8.390.000đ/m2 | 7.750.000đ – 8.090.000đ/m2 | 7.450.000đ – 7.750.000đ/m2 | 7.250.000đ – 7.450.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 8.390.000đ – 8.690.000đ/m2 | 8.090.000đ – 8.390.000đ/m2 | 7.750.000đ – 8.090.000đ/m2 | 7.450.000đ – 7.750.000đ/m2 |
Chung cư
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.650.000đ – 3.750.000đ/m2 | 3.500.000đ – 3.650.000đ/m2 | 3.300.000đ – 3.390.000đ/m2 |
Tốt | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.650.000đ – 3.750.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.550.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.950.000đ – 4.090.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | 2.750.000đ – 2.850.000đ/m2 | 2.650.000đ – 2.750.000đ/m2 |
Tốt | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | 2.750.000đ – 2.850.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.700.000đ/m2 | 6.250.000đ – 6.500.000đ/m2 | 5.950.000đ – 6.140.000đ/m2 |
Tốt | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.700.000đ/m2 | 6.140.000đ – 6.400.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.240.000đ – 7.480.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.400.000đ – 6.700.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 | 6.580.000đ – 6.780.000đ/m2 | 6.330.000đ – 6.580.000đ/m2 | 6.030.000đ – 6.220.000đ/m2 |
Tốt | 7.120.000đ – 7.320.000đ/m2 | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 | 6.580.000đ – 6.780.000đ/m2 | 6.220.000đ – 6.480.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.320.000đ – 7.560.000đ/m2 | 7.120.000đ – 7.320.000đ/m2 | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 | 6.480.000đ – 6.780.000đ/m2 |
Văn phòng
<200m2 | 200 – 350m2 | 350 – 500m2 | >500m2 | ||
Phần thô | Cơ bản | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.650.000đ – 3.750.000đ/m2 | 3.390.000đ – 3.550.000đ/m2 |
Tốt | 3.950.000đ – 4.090.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | 3.550.000đ – 3.750.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 4.090.000đ – 4.190.000đ/m2 | 3.950.000đ – 4.050.000đ/m2 | 3.850.000đ – 3.950.000đ/m2 | 3.750.000đ – 3.850.000đ/m2 | |
Phần hoàn thiện | Cơ bản | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | 2.750.000đ – 2.850.000đ/m2 |
Tốt | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | 2.850.000đ – 2.950.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 3.390.000đ – 3.590.000đ/m2 | 3.290.000đ – 3.390.000đ/m2 | 3.190.000đ – 3.290.000đ/m2 | 2.950.000đ – 3.190.000đ/m2 | |
Trọn gói từ móng – mái | Cơ bản | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.500.000đ – 6.700.000đ/m2 | 6.140.000đ – 6.400.000đ/m2 |
Tốt | 7.240.000đ – 7.480.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | 6.400.000đ – 6.700.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.480.000đ – 7.780.000đ/m2 | 7.240.000đ – 7.440.000đ/m2 | 7.040.000đ – 7.240.000đ/m2 | 6.700.000đ – 7.040.000đ/m2 | |
Chìa khóa trao tay | Cơ bản | 7.120.000đ – 7.320.000đ/m2 | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 | 6.580.000đ – 6.780.000đ/m2 | 6.220.000đ – 6.480.000đ/m2 |
Tốt | 7.320.000đ – 7.560.000đ/m2 | 7.120.000đ – 7.320.000đ/m2 | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 | 6.480.000đ – 6.780.000đ/m2 | |
Cao Cấp | 7.560.000đ – 7.860.000đ/m2 | 7.320.000đ – 7.520.000đ/m2 | 7.120.000đ – 7.320.000đ/m2 | 6.780.000đ – 7.120.000đ/m2 |
*** Lưu ý: Mức giá này mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo quy mô, loại hình nhà ở và yêu cầu cụ thể của công trình. Bảng báo giá chi tiết sẽ cần thêm rất nhiều thông tin từ phí khách hàng. Do đó, nếu đang có nhu cầu xây nhà trọn gói, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và báo giá chi tiết hơn.
5. Những điều cần biết khi tự xây nhà tại huyện Thanh Trì
Để tự xây dựng một ngôi nhà, gia chủ cần có kế hoạch cụ thể từ việc mua sắm vật tư, thuê nhân công, dự trù kinh phí và tự mình giám sát công trình. Có rất nhiều gia chủ vì tiết kiệm chi phí đã nghe theo lời mời gọi mua phải vật liệu vật tư kém chất lượng cho công trình nhà mình, dẫn đến hậu quả công trình xuống cấp nghiêm trọng về sau.
5.1 Giá vật liệu xây dựng tại huyện Thanh Trì
Từ đầu năm 2023, giá các loại vật liệu xây dựng như sắt, thép, đá, cát, các loại gạch có xu hướng tăng lên, đòi hỏi gia chủ khi xây nhà cần có dự toán kinh phí để tránh phát sinh và hao hụt ngân sách. Trên thị trường huyện Thanh Trì, Hà Nội hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng sẵn sàng cung cấp cho bạn đa dạng các loại sản phẩm với các mức giá khác nhau.
Để quý bạn đọc có thể nắm được giá vật liệu xây dựng hiện nay tại Thanh Trì, GreenHN xin được gửi đến quý bạn đọc bảng báo giá các loại xi măng, cát xây dựng, gạch xây dựng, sắt thép tính đến đầu tháng 10/2023:
Tên sản phẩm | Đơn giá |
Cát xây | 174.000 đồng/m3 |
Cát vàng | 492.000 đồng/m3 |
Cát đen đổ nền | 172.000 đồng/m3 |
Đá 1×2 | 315.000 đồng/m3 |
Đá 2×4 | 300.000 đồng/m3 |
Đá 4×6 | 261.000 đồng/m3 |
Đá dăm cấp phối lớp trên | 280.000 đồng/m3 |
Đá dăm cấp phối lớp dưới | 270.000 đồng/m3 |
Đá hộc | 241.000 đồng/m3 |
Xi măng Sài Sơn poóc lăng hỗn hợp bao PCB30 | 1.017.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Bút Sơn bao PCB30 | 1.181.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Bút Sơn bao PCB40 | 1.200.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Bút Sơn bao M25 | 1.097.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Hoàng Thạch bao PCB30 | 1.313.000 đồng/tấn |
Xi măng Vicem Hoàng Thạch | 1.334.000 đồng/tấn |
Xi măng Nghi Sơn bao PCB40 | 1.372.000 đồng/tấn |
Thép Việt Nhật D10-CB300V | 15.700 đồng/kg |
Thép Việt Nhật D12-CB300V | 15.600 đồng/kg |
Thép Việt Nhật D14-D32-CB300V | 15.500 đồng/kg |
Thép Việt Nhật D10-CB400V | 15.900 đồng/kg |
Thép Việt Ý cuộn D6-8 (CB240T) | 15.400 đồng/kg |
Thép Việt Ý thanh vằn D10 (CB300) | 15.700 đồng/kg |
Thép Việt Ý thanh vằn D12 (CB300) | 15.500 đồng/kg |
Thép Việt Ý thanh vằn D14-D32 (CB400) | 15.600 đồng/kg |
Thép Hòa Phát cuộn D6-8 (CB240T) | 15.300 đồng/kg |
Thép Hòa Phát thanh vằn D10 (CB300) | 15.700 đồng/kg |
Thép Hòa Phát thanh vằn D12 (CB300) | 15.600 đồng/kg |
Thép Hòa Phát thanh vằn D14-D32 (CB300) | 15.500 đồng/kg |
Nhựa đường phuy | 17.300 đồng/kg |
Nhựa đường thùng | 16.300 đồng/kg |
Đất đắp (khi dầm đạt K95) | 62.000 đồng/m3 |
Đất đắp (khi dầm đạt K98) | 72.000 đồng/m3 |
Đất san nền | 54.000 đồng/m3 |
Gạch xây dựng | 500 – 950 đồng/viên |
Nhận xét: Có thể thấy, giá nguyên vật liệu xây dựng tại huyện Thanh Trì thời điểm hiện tại khá dễ chịu, đang ở mức rẻ hơn so với giá nguyên vật liệu tại các quận nội thành. Theo dự báo, thị trường vật liệu xây dựng từ nay đến cuối năm sẽ tiếp tục gặp nhiều khó khăn do sức ép tăng giá. Nếu gia chủ có ý định tự mình xây nhà thì nên có kế hoạch kỹ lưỡng cho việc mua vật liệu xây dựng để tránh việc lạm phát gây đội giá xây dựng.
Gia chủ đang có kế hoạch xây nhà => Tham khảo ngay: Tháng tốt xây nhà năm 2024
5.2 Quy định ảnh hưởng đến quá trình thi công nhà tại Thanh Trì
Mọi phương tiện giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn TP Hà Nội nói chung và khu vực huyện Thanh Trì nói riêng cần phải chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Căn cứ quy định tại Quyết định 06/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố, phạm vi hạn chế hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào địa bàn huyện Thanh Trì được giới hạn bởi các tuyến đường: Cầu Bươu – Phan Trọng Tuệ – Ngọc Hồi (đoạn từ ngã ba Phan Trọng Tuệ đến ngã ba Pháp Vân) – Pháp Vân – Cầu Thanh Trì.
Đối với các khu vực hạn chế, thời gian hoạt động của các phương tiện vận tải được quy định như sau:
- Các loại xe ô tô vận tải có trọng lượng toàn bộ xe (trọng lượng bản thân xe cộng với trọng lượng hàng) nhỏ hơn hoặc bằng 1,25 tấn: Cấm hoạt động trong giờ cao điểm – sáng từ 6h00 đến 9h00, chiều từ 16h00 đến 19h30 phút hàng ngày.
- Các loại xe ô tô vận tải có trọng lượng từ 1,25 tấn trở lên, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe chuyên dùng và các loại xe máy thi công: Chỉ được phép lưu hành từ 21h00 – 6h00 sáng ngày hôm sau và phải có giấy phép lưu hành của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, khi xây nhà tại Thanh Trì, gia chủ cần lưu ý về trọng lượng xe và thời gian hoạt động của các loại xe vận tải chở vật liệu xây dựng trên các tuyến đường hạn chế như: không hoạt động vào giờ cao điểm đối với xe tải có trọng lượng đến 1,25 tấn; đối với xe tải trọng trên 1,25 tấn chỉ được lưu hành từ 21h00 – 6h00 sáng hôm sau và phải được cấp giấy phép lưu hành. Đặc biệt, các loại xe tải trọng lớn không được hoạt động trên các tuyến đường bộ trong các khu vực đông dân cư. Vì vậy, gia chủ nếu muốn tự xây nhà cần bố trí kho bãi tập kết vật tư.
5.3 Giá thuê nhân công tại huyện Thanh Trì
Giá thuê nhân công tại huyện Thanh Trì sẽ có thay đổi và thông thường có xu hướng tăng lên theo từng năm. Vì thế, nếu đang ấp ủ dự định xây nhà và đã dự trù tài chính thì gia chủ nên tiến hành xây dựng càng sớm thì càng tiết kiệm được chi phí nhân công.
Thuê nhân công xây nhà tay nghề tốt
Trường hợp gia chủ tự xây nhà, khi thuê nhân công tự do mà gia chủ không có kinh nghiệm hoặc am hiểu về giá thị trường thì rất dễ bị các đội thợ lẻ đưa ra mức giá “trên trời”, dẫn đến việc hao hụt một khoản tiền không hề nhỏ. Vì vậy, nhiều khách hàng lựa chọn liên hệ với 1 đơn vị cung cấp nhân công xây dựng uy tín trọn gói để thuê với mức chi phí không đắt hơn so với thuê ngoài, nhưng đảm bảo về uy tín và chất lượng công trình.
Dưới đây là một số đơn giá nhân công xây dựng tại huyện Thanh Trì hiện nay mà bạn đọc có thể tham khảo:
- Đơn giá nhân công xây dựng nhà cấp 4: Từ 1.000.000 – 1.650.000 đồng/m2
- Đơn giá nhân công xây dựng nhà phố: Từ 1.450.000 – 2.250.000 đồng/m2
- Đơn giá nhân công xây dựng biệt thự: Từ 1.650.000 – 2.390.000 đồng/m2
- Đơn giá nhân công xây dựng chung cư: Từ 1.100.000 – 1.750.000 đồng/m2
- Đơn giá nhân công xây dựng văn phòng: Từ 1.300.000 – 1.850.000 đồng/m2
*** Mức giá trên chỉ mang tính tham khảo, có thể thay đổi tùy theo thời điểm, loại hình nhà ở, diện tích công trình, phong cách thiết kế cùng các yêu cầu khác từ gia chủ.
5.4 Thủ tục pháp lý liên quan đến hoàn công tại huyện Thanh Trì
Hoàn công là một thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng nhà ở, được thực hiện sau khi bên đầu tư hoặc bên thi công xác nhận đã hoàn thành xây dựng công trình sau khi cấp giấy phép xây dựng và hoàn thành nghiệm thu nhà ở. Hoàn công là điều kiện cần thiết để được cấp sổ hồng sau này.
Để thực hiện hoàn công nhà ở, trước hết, gia chủ cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin xác nhận công trình hoàn công. Sau đó thực hiện theo các bước:
Bước 1: Nộp giấy đề nghị hoàn công
Người đề nghị trực tiếp tới UBND huyện Thanh Trì nơi thi công công trình để gửi giấy đề nghị hoàn công.
Bước 2: Nghiệm thu công trình
Sau khi đã tiếp nhận giấy đề nghị hoàn công, phía cơ quan chức năng cùng các bên liên quan công trình sẽ tiến hành kiểm tra thực địa theo thời gian đã hẹn trước.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người đề nghị cần phải đóng lệ phí tại cơ quan thuế theo đúng quy định. Trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ thì khi hoàn công không phải chịu lệ phí trước bạ mà chỉ phát sinh thuế xây dựng cơ bản. Thuế này chi cục Thuế sẽ thu của đơn vị xây dựng nhà cho bạn.
>> Tìm hiểu thêm:
Chúng tôi hiểu rằng, để xây được một ngôi nhà là cả một sự tính toán rất tỷ mỉ. Hy vọng bài viết trên đây của chúng tôi giúp quý vị có cái nhìn tổng quan hơn về dịch vụ xây nhà trọn gói và có thêm thông tin về báo giá xây nhà trọn gói tại huyện Thanh Trì, Hà Nội để dễ dàng lựa chọn đơn vị xây dựng phù hợp. Nếu quý khách hàng đang có nhu cầu xây nhà thì GreenHN luôn sẵn sàng làm đơn vị đáng tin cậy để cùng đồng hành dựng xây tổ ấm mơ ước.