Xây nhà phần thô thường chiếm đến 60% tổng chi phí xây nhà. Tự xây nhà phần thô có thể sẽ làm gia tăng chi phí hoặc không đảm bảo chất lượng công trình do không kiểm soát được sai sót. Vì vậy dịch vụ xây nhà trọn gói phần thô cũng là lựa chọn của rất nhiều người.
Vậy, xây dựng nhà phần thô là gì? giá xây nhà trọn gói phần thô như thế nào? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được GreenHN giải đáp trong bài viết dưới đây.
Xây nhà phần thô là gì?
Xây dựng phần thô là giai đoạn đầu tiên trong quá trình xây dựng, bao gồm việc thi công móng, cột, dầm, sàn và tường... để tạo kết cấu chính của ngôi nhà. Xây nhà phần thô trọn gói là dịch vụ mà nhà thầu thực hiện toàn bộ công đoạn này, từ việc cung cấp vật liệu đến nhân công, đảm bảo hoàn thành theo đúng thiết kế và tiến độ.
Phân biệt xây nhà phần thô và phần hoàn thiện
Quá trình xây nhà thường chia thành 2 giai đoạn, trong đó:
- Phần thô: Tạo cấu trúc và kết cấu chịu lực cho ngôi nhà. Bao gồm các công việc như xây tường, đổ bê tông sàn, dựng cột và lắp đặt hệ thống điện nước ngầm.
- Phần hoàn thiện: Bao gồm sơn tường, lắp đặt cửa, thiết bị vệ sinh và nội thất. Đây là giai đoạn tạo nên vẻ đẹp và sự hoàn chỉnh của ngôi nhà.
Tầm quan trọng của xây dựng phần thô
Phần thô của ngôi nhà đóng vai trò quyết định trong việc tạo dựng nền tảng vững chắc và đảm bảo tính bền vững cho toàn bộ công trình. Đây là giai đoạn liên quan đến kết cấu chịu lực chính, nên cần phải được thi công đúng chuẩn để tránh các rủi ro nghiêm trọng như sụt lún hay nứt tường. Việc tiết kiệm chi phí cho vật liệu hoặc nhân công trong giai đoạn này có thể dẫn đến những hậu quả lâu dài, và việc khắc phục những sai sót sau này thường tốn kém, khó khăn hơn rất nhiều, thậm chí phải phá bỏ và làm lại từ đầu. GreenHN sẽ cung cấp cho bạn báo giá chi tiết về xây dựng phần thô 2025, đảm bảo chất lượng, tiến độ và giá cả hợp lý. Với đội ngũ thi công chuyên nghiệp và nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn một ngôi nhà vững chắc và hoàn hảo. Liên hệ ngay qua hotline 0967.212.388 - 0922.77.11.33 - 0922.99.11.33 để nhận báo giá chi tiết và tư vấn miễn phí! Hoặc điền thông tin vào form dưới đây để nhận hỗ trợ:
Xây nhà phần thô gồm những gì, quy trình thực hiện ra sao?
Xây nhà phần thô trọn gói thường bao gồm các hạng mục chính như: đào đất móng, thi công phần ngầm, thi công phần thô các tầng, tháo ván khuôn dầm sàn, thi công phần xây tường, thi công phần âm tường M&E, trát tường trong và ngoài. Quy trình thực hiện cụ thể như sau:
1. Nhận thông tin về công trình
- Khảo sát mặt bằng thi công: Kiểm tra địa hình, tình trạng mặt bằng, và điều kiện xung quanh khu vực xây dựng.
- Lập tiến độ thi công: Xây dựng kế hoạch chi tiết về thời gian hoàn thành từng hạng mục trong công trình.
- Đề tay thép: Lên kế hoạch về thiết kế và yêu cầu sử dụng vật liệu, bao gồm việc đề xuất sử dụng thép trong các phần quan trọng của công trình.
2.Chuẩn bị triển khai thi công
- Khảo sát ranh giới với công trình liền kề: Cùng chủ đầu tư (CĐT) xác nhận ranh giới giữa công trình và các khu vực liền kề để tránh tranh chấp.
- Chuẩn bị mặt bằng: Tạo khu vực để tập kết vật liệu xây dựng, kho bảo quản vật tư và các khu vực chức năng khác phục vụ thi công.
3. Chuẩn bị thi công
- Khảo sát móng công trình liền kề: Đánh giá nền móng của công trình liền kề để lên phương án chống văng, cừ chắn đất nhằm đảm bảo an toàn khi đào móng.
- Đề xuất biện pháp văng cừ: Lập phương án chi tiết bằng văn bản gửi cho CĐT, bao gồm việc chống đỡ và bảo vệ phần móng trước khi tiến hành đào.
- Lắp đặt camera giám sát: Đặt camera để theo dõi tiến độ và an ninh công trình từ xa.
- Xây dựng lán trại, nhà vệ sinh di động: Tạo điều kiện cho công nhân sinh hoạt và làm việc tại công trình.
- Triển khai layout công trình: Xác định bố trí sơ bộ các khu vực công trình và hệ thống đường đi nội bộ.
- Cấp bảo hộ lao động: Trang bị đồ bảo hộ an toàn cho công nhân.
- Trắc đạc: Đo đạc chi tiết xác định vị trí tim, trục và cao độ cho phần móng để đảm bảo thi công chính xác.
4. Đào đất móng
- Thi công cừ tràm, chắn đất sau khi đào móng (nếu có)
- Xử lý thép tại các vị trí đài móng (nếu có)
- Đập đầu cọc BTCT đến cao độ thiết kế
- Đóng cọc tre (tràm) gia cố nền móng (móng băng, bè)
- Xây tường ván khuôn móng (nếu xây tường ván khuôn)
5. Thi công phần ngầm
- Gia công lắp dựng thép móng (đài, giằng, đáy PIT, vách thang máy...)
- Gia công lắp dựng ván khuôn đài, giằng móng (nếu sử dụng ván khuôn móng)
- Lắp dựng ván khuôn vách hố PIT
- Đổ bê tông móng
- Thi công bể ngầm (bể nước, bể phốt)
- Thi công chống thấm ngoài bề mặt
- Thi công chống thấm trong bể và trát, láng bể
- Thi công cổ cột bê tông cốt thép
- Xây tường cổ móng
- Thi công giằng bê tông cốt thép cos -0.05
- Ngâm kiểm tra thấm bể
- Tiến hành lấp, đầm đất móng
- Thi công cấp thoát nước phần ngầm
- Thi công điện ngầm (nếu có)
- Đổ bê tông nền nhà
- Định vị tim trục, cột vách tầng
- Gia công lắp thép, ván khuôn, cốt thép, đổ bt dầm sàn tầng
6. Thi công phần thô các tầng
- Gia công lắp dựng thép, ván khuôn, đổ bê tông cột tầng
- Xây chân cơ tường bao
- Xây tường bao
- Gia công lắp dựng hệ ván khuôn, cốt thép đổ bê tông dầm, sàn tầng
- Lắp dựng hệ thống dàn giáo bao che bên ngoài công trình
7. Tháo ván khuôn dầm sàn
- Tháo ván khuôn dầm sàn các tầng đã đủ ngày đạt cường độ bt
- Xử lý khuyết tật bê tông
- Dọn dẹp mặt bằng
8. Thi công phần xây tường
- Định vị tim trục
- Xây chân cơ tường ngăn phòng
- Xây tường ngăn phòng (chú ý râu thép liên kết cột và tường, bảo dưỡng tường xây...)
- Gia công lắp dựng, đổ bê tông lanh tô
9. Thi công phần âm tường M&E
- Định vị vị trí đế âm, đường đi ống ghen và cấp thoát nước (biên bản hiện trường)
- Thi công tủ, đế âm, gen điện, hệ thu, thoát nước, wc
- Thông báo chủ đầu tư về việc bố trí thi công điều hòa, gió tương (nếu trong phạm vi công việc không có)
- Vẽ hoàn công về điện nước
- Thử kín với hệ thống thoát nước
- Thử áp với hệ thống cấp nước
- Xây hộp kỹ thuật
10. Trát trong và ngoài nhà
- Vệ sinh tường
- Đắp mốc, đóng lưới trát các vị trí tiếp giáp bê tông thường và tường gạch
- Trát tường
- Tháo hệ thống giáo ngoài bao che
- Vá hệ lỗ giáo ngoài
Đã đến lúc khám phá lý do khiến giá xây nhà thay đổi, nhấn ngay vào video để xem phần 2 với nhiều thông tin hữu ích!
Có nên thuê xây dựng phần thô trọn gói không?
Dịch vụ xây nhà trọn gói phần thô phù hợp nhất với những người cần sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian, và đảm bảo chất lượng, nhưng lại không có nhiều kinh nghiệm hoặc thời gian để tự quản lý quá trình xây dựng.
Để có góc nhìn rõ ràng hơn và có câu trả lời cho câu hỏi có nên thuê xây nhà trọn gói phần thô không hãy tham khảo bảng so sánh giữa tự xây và thuê xây nhà trọn gói phần thô trong bảng dưới đây:
Tiêu chí | Tự xây dựng phần thô | Thuê xây nhà phần thô trọn gói |
Chi phí | - Thường tiết kiệm hơn nếu quản lý tốt. - Chủ động điều chỉnh ngân sách. | - Chi phí cao hơn do bao gồm công quản lý của nhà thầu. - Chi phí có thể rõ ràng và cố định hơn. |
Chất lượng công trình | - Phụ thuộc vào khả năng thuê đội thợ và giám sát của chủ nhà. - Khó kiểm soát nếu không có kinh nghiệm. | - Được đảm bảo bởi nhà thầu có kinh nghiệm. - Có hợp đồng rõ ràng về tiêu chuẩn chất lượng. |
Thời gian hoàn thành | - Có thể kéo dài nếu không quản lý chặt chẽ. - Chủ động sắp xếp thời gian thi công. | - Thời gian hoàn thành thường nhanh hơn do nhà thầu có kế hoạch rõ ràng. - Dễ đảm bảo đúng tiến độ. |
Quản lý và giám sát | - Tốn nhiều công sức và thời gian để quản lý công nhân, vật liệu, thiết bị. | - Nhà thầu chịu trách nhiệm giám sát và quản lý toàn bộ quá trình. |
Kiểm soát chi tiết thiết kế | - Chủ nhà có thể thay đổi thiết kế, điều chỉnh linh hoạt trong quá trình thi công. | - Khó thay đổi thiết kế sau khi đã ký hợp đồng với nhà thầu. |
Rủi ro | - Dễ gặp vấn đề về đội ngũ thi công, chi phí phát sinh, và thời gian chậm tiến độ. | - Rủi ro thấp hơn vì có hợp đồng rõ ràng và nhà thầu chịu trách nhiệm chính. |
Pháp lý và thủ tục | - Chủ nhà phải tự lo liệu toàn bộ giấy tờ, thủ tục pháp lý. | - Nhà thầu sẽ hỗ trợ hoặc làm thay phần lớn các thủ tục liên quan. |
Báo giá xây dựng phần thô
Chi phí xây thô thường chiếm từ 50-60% tổng chi phí xây dựng ngôi nhà. Giá xây nhà trọn gói phần thô thường dao động từ 3.700.000 - 4.500.000 VNĐ/m². Cụ thể như sau:
Giá xây dựng nhà phố phần thô 2025
Diện tích nhà phố | Phong cách hiện đại | Phong cách tân cổ | Phong cách cổ điển |
< 250 m2 | 4.090.000 | 4.390.000 | 4.590.000 |
250 m2 - 350 m2 | 3.990.000 | 4.290.000 | 4.390.000 |
350 m2 - 500m2 | 3.890.000 | 4.190.000 | 4.190.000 |
500 m2 - 750 m2 | 3.790.000 | 3.990.000 | 3.990.000 |
Giá xây nhà phần thô cho biệt thự
Diện tích biệt thự | Phong cách hiện đại | Phong cách tân cổ | Phong cách cổ điển |
< 250 m2 | 4.490.000 | 4.690.000 | 4.890.000 |
250 m2 - 350 m2 | 4.390.000 | 4.490.000 | 4.690.000 |
350 m2 - 500m2 | 4.190.000 | 4.390.000 | 4.490.000 |
500 m2 - 750 m2 | 3.990.000 | 4.190.000 | 4.390.000 |
Giá xây nhà phần thô cho khách sạn
Diện tích khách sạn | Phong cách hiện đại | Phong cách tân cổ | Phong cách cổ điển |
< 250 m2 | 3.990.000 | 4.190.000 | 4.390.000 |
250 m2 - 350 m2 | 3.890.000 | 3.990.000 | 4.190.000 |
350 m2 - 500m2 | 3.790.000 | 3.890.000 | 3.990.000 |
500 m2 - 750 m2 | 3.690.000 | 3.790.000 | 3.890.000 |
Lưu ý Đơn giá xây thô có thể thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố như:
- Diện tích và quy mô công trình: Diện tích xây dựng lớn hay nhỏ, số tầng của nhà sẽ ảnh hưởng lớn đến tổng chi phí xây dựng phần thô.
- Vị trí và điều kiện địa chất: Nếu vị trí xây dựng nằm ở nơi dễ thi công, có nền đất ổn định thì giá sẽ thấp hơn so với những nơi có nền đất yếu hoặc cần phải gia cố nền móng. Những khu vực khó tiếp cận, giao thông khó khăn cũng có thể khiến chi phí vận chuyển vật liệu và thi công tăng lên.
- Thiết kế kiến trúc và kết cấu: Các yêu cầu về kiến trúc phức tạp, công trình có nhiều chi tiết kết cấu, hoặc cần các biện pháp thi công đặc biệt sẽ làm tăng chi phí. Nhà có nhiều phòng, nhiều kết cấu chịu lực hơn sẽ tốn kém hơn so với nhà đơn giản.
- Chất lượng và loại vật liệu xây dựng: Giá phần thô sẽ thay đổi tùy thuộc vào việc bạn chọn loại vật liệu nào cho móng, cột, dầm, sàn và tường. Nếu chọn vật liệu xây dựng chất lượng cao, giá cả cũng sẽ cao hơn so với các loại vật liệu phổ thông.
- Thời gian và tiến độ thi công: Nếu có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ, cần tăng cường nhân lực và máy móc, chi phí cũng có thể tăng.
- Nhân công và công nghệ thi công: Chi phí nhân công tại các khu vực thành phố lớn thường cao hơn so với các khu vực nông thôn. Công nghệ thi công mới, yêu cầu máy móc hiện đại cũng có thể ảnh hưởng đến giá.
- Thay đổi yêu cầu trong quá trình thi công: Trong quá trình thi công, nếu có bất kỳ thay đổi nào về thiết kế hoặc yêu cầu về vật liệu, kết cấu, thì chi phí sẽ thay đổi theo.
Để dự toán chính xác chi phí xây nhà phần thô hãy tham khảo bài viết: Cách tính chi phí xây nhà đúng đến 99% và cách tính diện tích xây dựng
Nếu vị trí mảnh đất của gia đình nằm ở trong ngõ nhỏ vui lòng liên hệ hotline: 0967.21.23.88 hoặc tham khảo thêm bảng giá dịch vụ xây thô tại của từng tỉnh:
- Đơn giá dịch vụ xây nhà phần thô tại Hà Nội
- Đơn giá dịch vụ xây nhà phần thô tại TPHCM
- Đơn giá dịch vụ xây nhà phần thô tại Hà Nam
- Đơn giá dịch vụ xây nhà phần thô tại Nam Định
- Báo giá xây nhà phần thô tại Thái Nguyên
- Báo giá xây nhà phần thô tại Bình Dương
- Báo giá xây nhà phần thô tại Bắc Ninh
- Báo giá xây nhà phần thô tại Hưng Yên
Vật liệu xây nhà phần thô tiêu chuẩn
VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHẦN THÔ | ||||
1 | SẮT THÉP | Hòa Phát, Việt Pháp, Việt Nhật ...(Hoặc tương đương) | ||
2 | XI MĂNG ĐỔ BÊ TÔNG (Cột, lanh tô, tấm đan sử dụng bê tông đổ tại chỗ) | Hoàng Thạch, Hoàng Long, Insee..(Hoặc tương đương) | ||
3 | XI MĂNG XÂY TRÁT TƯỜNG | Hoàng Thạch, Hoàng Long, Insee..(Hoặc tương đương) | ||
4 | BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM Bê tông móng, dầm, sàn với cự ly (cách vị trí xe cung cấp BTTP) < 90m. | Bê tông thương phẩm, đá 1×2, cát vàng | ||
5 | CÁT ĐỔ BÊ TÔNG | Cát vàng | ||
6 | CÁT XÂY, TRÁT | Cát đen | ||
7 | GẠCH XÂY TƯỜNG 110 | Gạch đặc 3 chấm hoặc tương đương | ||
8 | DÂY ĐIỆN CHIẾU SÁNG | Dây Trần Phú hoặc Cadivi | ||
9 | ĐƯỜNG ỐNG CẤP THOÁT NƯỚC | Tiền Phong hoặc tương đương Ống thoát nước sử dụng ống u.PVC C1 Ống cấp nước lạnh sử dụng ống PPR PN10 Ống cấp nước nóng sử dụng ống PPR PN20 (kèm phụ kiện tương ứng) | ||
10 | KE NHỰA TRÁT TƯỜNG, CỘT GÓC DƯƠNG, CẠNH CỬA | Các góc dương của tường, cột, cạnh cửa được lắp đặt ke nhựa trước khi thực hiện công việc trát, đảm bảo việc trát các góc vuông đạt thẩm mỹ cao |
Giá xây nhà phần thô tính theo mét vuông như thế nào?
Diện tích xác định giá được tính như sau:
Hạng mục | Phân Loại | Cách Tính |
Phần móng | Móng Đơn | 25-30% diện tích móng |
Móng Cọc | 40-50% diện tích móng | |
Móng Băng | 50-65% diện tích móng | |
Phần Hầm | Sâu 1.0m-1.3m | 120-130% diện tích hầm |
Sâu >1.3m-1.5m | 140-150% diện tích hầm | |
Sâu >1.5m-1.8m | 160-180% diện tích hầm | |
Diện Tích Các Tầng | Tầng trệt + các tầng | 100% diện tích |
Tầng không lửng | 50% diện tích | |
Sân thượng | 40-50% diện tích | |
Phần Mái | Mái Tole | 20-30% diện tích mái |
Mái CTBT | 40-50% diện tích mái | |
Mái BTCT kết hợp lợp ngói | 90-100% diện tích mái |
VD1: Chi phí xây nhà trọn gói phần thô nhà phố hiện đại 5 tầng diện tích đất 200m2 mái bằng, móng đơn, không hầm, không thang máy, đơn giá 4.000.000VNĐ/m2 như sau:
- Chi phí móng: 30%x200x 4.000.000 = 240.000.000
- Chi phí mái: 50% x 200 x 4.000.000 = 400.000.000
- Chi phí các tầng: 100% x 200 x 5 x 4.000.000 = 4.000.000.000
Tổng chi phí xây thô nhà phố 5 tầng hiện đại là 4.640.000.000đ VD2: Chi phí xây trọn gói phần thô biệt thự tân cổ điển 2 tầng diện tích sàn 200m2 mái bê tông cốt thép, móng băng với đơn giá 4.800.000VNĐ/m2
- Chi phí móng: 65%x200x 4.800.000 = 624.000.000 VNĐ
- Chi phí mái: 90% x 200 x 4.000.000 = 864.000.000 VNĐ
- Chi phí các tầng: 100% x 200 x 2 x 4.800.000 = 1.920.000.000 VNĐ
Tổng chi phí xây thô biệt thự tân cổ điển 2 tầng diện tích sàn 200m2 sẽ là 3.408.000.000 VNĐ
Công ty xây nhà phần thô uy tín
GreenHN là công ty dẫn đầu trong lĩnh vực xây nhà trọn gói phần thô với nhiều năm kinh nghiệm. Công ty nổi bật với dịch vụ chuyên nghiệp, áp dụng quy trình đạt chuẩn quốc tế theo ISO 9001:2015, chi phí minh bạch, sử dụng vật liệu xây dựng chất lượng cao và đội ngũ nhân công có tay nghề. Với nhiều dự án thành công, GreenHN mang lại sự tin cậy cho khách hàng về chất lượng và tiến độ thi công. GreenHN đã thực hiện nhiều dự án trên toàn quốc, từ nhà phố 2-3 tầng đến các công trình biệt thự. Tất cả đều được thi công phần thô kỹ lưỡng, đạt chuẩn chất lượng và được khách hàng đánh giá cao.





Cam kết & bảo hành xây nhà phần thô của GreenHN
- Uy tín, minh bạch: Chúng tôi cam kết đảm bảo về chất lượng công trình cũng như tiến độ xây dựng. Đồng thời trung thực, trong sạch trong quản lý tài chính và giám sát công trình.
- Nhanh chóng, kịp thời: GreenHN luôn nhanh chóng, kịp thời giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về công trình, bất cứ khi nào bạn cần chúng tôi đều có mặt.
- Chính sách, giá cả hợp lý: Xây dựng kế hoạch và báo giá tổng thể tối ưu nhất, đảm bảo giá thành hợp lý là điều mà GreenHN đặt lên hàng đầu bởi chúng tôi hiểu đây là yếu tố quan trọng đưa khách hàng đến với chúng tôi.
- Năng lực cao: Với đội ngũ kiến trúc sư, thợ thi công công trình chuyên môn cao với nhiều năm kinh nghiệm đảm bảo sẽ lên kế hoạch chi tiết và thực hiện theo một quy trình chuyên nghiệp, bài bản.
- Chính sách bảo hành: Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng chính sách bản hành tốt nhất, hoàn toàn chịu trách nhiệm và chi phí bảo hành trong trường hợp phát sinh sự cố.
GreenHN cam kết bảo hành kết cấu phần thô trong vòng 30 năm. Thi công với quy trình chuyên nghiệp, vật tư chính hãng, rút ngắn thời gian. Mọi thứ đều được quy định rõ ràng trong hợp đồng xây nhà phần thô.
Xem chi tiết về cam kết & bảo hành tại: Hồ sơ năng lực của GreenHN
KHÁCH HÀNG CHIA SẺ VỀ GREENHN
Những đánh giá và chia sẻ chân thành từ khách hàng là nguồn động lực to lớn để chúng tôi không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Liên hệ ngay với GreenHN để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá miễn phí!
- CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG GREENHN
- Hotline: 0967.212.388 - 0922.77.11.33 - 0922.99.11.33
- Fanpage Xây Nhà Trọn Gói GreenHN
- Youtube: Xây Nhà Trọn Gói GreenHN
- Tiktok: Xây nhà trọn gói GreenHN