Bê tông là vật liệu xây dựng không thể thiếu trong các công trình xây dựng. Tuy nhiên, mác bê tông là gì, độ bền và công thức trộn bê tông như thế nào thì không phải ai cũng biết. Do đó, chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn đọc những thông tin về các loại mác bê tông giúp bạn giải đáp băn khoăn về cường độ chịu nén của bê tông mác. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để giải đáp những điều còn vướng bận trong bạn nhé!
Mác bê tông là gì?
Mác bê tông là gì?
Mác bê tông là đơn vị chỉ cường độ chịu nén của mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 150 x 150 x 150 mm và được ký hiệu bằng chữ M. Theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Việt Nam, bê tông được dưỡng hộ trong điều kiện TCVN 3105:1993 trong thời gian 28 ngày sau khi bê tông ninh kết.
Để xác định được cường độ chịu nén của bê tông, người ta đưa bê tông sau khi ninh kết vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu và được tính bằng MPa (N/mm2) hoặc daN/cm2 (kg/cm2). Người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông do chúng phải chịu nhiều tác động khác nhau như chịu nén, uốn, trượt.
Có nhiều loại mác bê tông khác nhau:
- Phân loại theo lớp độ bền EC thì có bê tông mác C16/20, C20/25, C25/30…
- Phân loại theo cấp độ bền chịu nén TCVN 356-2005 thì có bê tông mác: B15, B20, B22.5, B25, B30…
- Phân loại theo cường độ chịu nén thì có bê tông mác: M100, M200, M250, M300, M400, M450, M500…
- Theo cường độ tính toán TCVN5574-1991 thì có mác: 90, 110, 130, 155, 170…
Dưới đây là cách quy đổi các loại mác bê tông:
Lớp độ bền theo EC | Cấp độ bền chịu nén theo TVCN 356-2005 | Mác theo cường độ chịu nén | Cường độ tính toán TCVN5574-1991 |
B15 | M200 | 90 | |
C16/20 | B20 | M250 | 110 |
B22.5 | M300 | 130 | |
C20/25 | B25 | M350 | 155 |
C25/30 | B30 | M400 | 170 |
Cách xác định mác bê tông
Người ta xác định mác bê tông thực tế bằng cách lấy 3 mẫu bê tông đồng nhất về vị trí, cách thức lấy mẫu và điều kiện dưỡng hộ ở hiện trường. Nếu kết cấu lớn thì cần phải lấy các mẫu trên cùng một kết cấu ở những vị trí khác nhau và số lượng đủ lớn để đại diện cho toàn bộ kết cấu.
Lấy giá trị trung bình của ứng suất nén tại thời điểm phá hủy để xác định mác bê tông 28 ngày tuổi. Nếu thời điểm nén không phải là 28 ngày sau khi bê tông ninh kết thì bê tông mác được xác định gián tiếp qua biểu đồ phát triển cường độ bê tông.
Kết cấu bê tông tại chỗ được coi là đạt yêu cầu khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu không nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào trong tổ mẫu có kết quả thí nghiệm dưới 85% mác thiết kế.
Các loại mác bê tông hiện nay
-
Cấp phối mác bê tông
Mác bê tông 100 (M100) là loại bê tông có cường độ chịu nén 9.63 Mpa, độ bền B7.5.
-
Mác bê tông 150 (M150) là loại bê tông có cường độ chịu nén 16.05 Mpa, độ bền B12.5.
-
Mác bê tông 200 (M200) là loại bê tông có cường độ chịu nén 19.27 Mpa, độ bền B15.
-
Mác bê tông 250 (M250) là loại bê tông có cường độ chịu nén 25.69 Mpa, độ bền B20. Vì vậy, để tạo ra M250 thì cường độ phá hủy phải lớn hơn 250kg, còn nếu dưới 250kg thì không đạt M250. 👉 Xem chi tiết cách dùng & cách trộn tại: Bê tông mác 250
-
Mác bê tông 300 (M300) là loại bê tông có cường độ chịu nén là 28.9 Mpa, độ bền B22.5.
-
Mác bê tông pc40 là loại bê tông có cường độ chịu nén 38.53 Mpa, độ bền B30.
Bảng tra mác bê tông theo từng chỉ số cụ thể
Trong xây dựng, việc theo dõi và hiểu hết được các giá trị trong bảng quy đổi mác bê tông là điều hết sức quan trọng và cần thiết. Dưới đây là bảng tra mác bê tông theo từng chỉ số cụ thể mà bạn đọc có thể tham khảo.
Mác bê tông |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
Cấp bền |
B15 |
B20 |
B22.5 |
B25 |
B30 |
Rtc |
112 |
140 |
167 |
195 |
220 |
Dktc |
11,5 |
13 |
15 |
16,5 |
18 |
Rn |
85 |
115 |
130 |
145 |
170 |
Rk |
7,5 |
8,5 |
10 |
10,5 |
12 |
Eb tự nhiên |
240 |
265 |
290 |
300 |
325 |
Eb chưng hấp |
215 |
240 |
260 |
270 |
300 |
Bảng quy đổi cấp phối bê tông ra cường độ chịu nén
Cường độ chịu nén của bê tông ở mức độ nào là rất quan trọng trong thi công xây dựng. Dưới đây là bảng quy đổi cấp phối bê tông ra cường độ chịu nén và được phân thành 3 loại là mác thấp từ 50 đến 150, mác trung bình từ 200 đến 350 và từ 400 trở lên là mác cao.
Mác bê tông |
Tỷ lệ trộn |
Cường độ chịu nén (Kg/cm2) |
M50 |
1:05:10 |
50 |
M75 |
1:04:08 |
75 |
M100 |
1:03:06 |
100 |
M150 |
1:02:04 |
150 |
M200 |
01:05.5 |
200 |
M250 |
1:01:02 |
250 |
M300 |
Thiết kế cấp phối |
300 |
M350 |
Thiết kế cấp phối |
350 |
M400 |
Thiết kế cấp phối |
400 |
M450 |
Thiết kế cấp phối |
450 |
M500 |
Thiết kế cấp phối |
500 |
M550 |
Thiết kế cấp phối |
550 |
M600 |
Thiết kế cấp phối |
600 |
M650 |
Thiết kế cấp phối |
650 |
M700 |
Thiết kế cấp phối |
700 |
Bảng tra cường độ chịu nén của các bê tông
Cường độ chịu nén của bê tông
Ở mỗi độ tuổi khác nhau thì cường độ của bê tông cũng có sự thay đổi. Với bê tông 1 ngày tuổi thì cường độ chuẩn sẽ là 16%, 3 ngày tuổi là 40%, 7 ngày tuổi là 65%, 14 ngày tuổi là 90% và 99% là bê tông 28 ngày tuổi.
Để tính cường độ nén của bê tông người ta thường áp dụng công thức
R= aP/F
Trọng đó:
-
P: tải trọng phá hoại, tính bằng đơn vị daN
-
F: diện tích chịu lực nén của mẫu, được tính bằng đơn vị cm2
-
a: hệ số tính đổi kết quả thử nén. Với mẫu có hình dạng lập phương thì hệ số lập phương là 0.91, với bê tông có kích thước là 100 x 100 x 100 thì hệ số là 1, kích thước 150 x 150 x 150 thì hệ số là 1.05, bê tông có kích thước 200 x 200 x 200 thì hệ số tính đổi là 1.1. Với mẫu có kích thước 300 x 300 x 300 thì hệ số tính đổi là 1.16 còn với bê tông hình trụ thì hệ số là 1.1,…
Dưới đây là bảng tra cường độ chịu nén của các mác thông dụng.
Mác bê tông |
M ở 7 ngày tuổi |
M ở 28 ngày tuổi |
M150 |
100 |
150 |
M200 |
135 |
200 |
M250 |
170 |
250 |
M300 |
200 |
300 |
M350 |
235 |
350 |
M400 |
270 |
400 |
M450 |
300 |
450 |
Tỷ lệ trộn bê tông đúng mác bê tông phổ biến
Để đảm bảo chất lượng bê tông cũng như công trình xây dựng thì mác bê tông phải trộn đúng tỷ lệ theo TCVN. Dưới đây là công thức trộn bê tông đúng, hiệu quả mà bạn đọc có thể tham khảo.
Hỗn hợp bê tông được tạo thành từ cát, đá, xi măng và nước. Tuy nhiên, không phải trộn thế nào cũng được mà phải trộn đúng mác theo quy định.
Ví dụ: Lấy thùng sơn 18 lít để làm chuẩn thì tỷ lệ trộn bê tông từng loại mác
-
Bê tông mác 100: 1 bao xi măng, 4.5 thùng cát và 8 thùng đá.
-
Bê tông mác 200: 1 bao xi măng, 4 thùng cát và 7 thùng đá.
-
Bê tông mác 250: 1 bao xi măng, 3.5 thùng cát và 6 thùng đá.
-
Bê tông mác 300: 1 bao xi măng, 2 thùng cát và 4 thùng đá.
Nếu bạn cấp phối mác bê tông theo PC30 thì tỷ lệ các nguyên vật liệu sẽ được tính như sau:
Loại bê tông |
Xi măng PC30 (kg) |
Cát vàng (m3) |
Đá (m3) |
Nước (lít) |
Bê tông mác 100 sử dụng đá 4×6 |
200 |
0.53 |
0.94 |
170 |
Bê tông mác 150 sử dụng đá 4×6 |
257 |
0.51 |
0.92 |
170 |
Bê tông mác 150 sử dụng đá 1×2 |
288 |
0.5 |
0.91 |
189 |
Bê tông mác 200 sử dụng đá 1×2 |
350 |
0.48 |
0.89 |
189 |
Bê tông mác 250 sử dụng đá 1×2 |
415 |
0.45 |
0.9 |
189 |
Bê tông mác 300 sử dụng đá 1×2 |
450 |
0.45 |
0.887 |
176 |
Bê tông mác 150 sử dụng đá 2×4 |
272 |
0.51 |
0.91 |
180 |
Bê tông mác 200 sử dụng đá 2×4 |
330 |
0.48 |
0.9 |
180 |
Bê tông mác 250 sử dụng đá 2×4 |
393 |
0.46 |
0.887 |
180 |
Bê tông mác 300 sử dụng đá 2×4 |
466 |
0.42 |
0.87 |
185 |
⚡Xây nhà trọn gói 👉 Giải pháp giúp gia chủ kiểm soát chất lượng ngay cả khi không am hiểu về xây dựng. Tham khảo ngay ⏭️ dịch vụ xây nhà trọn gói
Cấp phối bê tông theo thông tư 10/2019/tt-BXD
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về mác bê tông và những thông tin liên quan đến chúng. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức về xây dựng và lựa chọn được loại mác phù hợp với công đoạn xây dựng.