Thi công móng bè là một trong những phương án thi công phổ biến hiện nay. Với những công trình nhà cao tầng có tầng hầm, tầng bán hầm thì bắt buộc phải sử dụng móng bè. Tuy nhiên, không phải gia chủ nào cũng hiểu rõ về loại móng này. Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về móng bè có cấu tạo, kết cấu và quy trình thi công móng bè như thế nào? Hãy cùng GreenHN theo dõi nhé.
Móng bè là gì?
Móng bè là một loại móng nông, là kết cấu móng toàn diện ở dưới cùng của một công trình xây dựng, đảm nhận chức năng truyền tải trọng của công trình xuống nền đất, đảm bảo sự an toàn cho toàn bộ công trình.
Móng bè thường được sử dụng cho những ngôi nhà có tầng hầm hoặc bán hầm, âm xuống nền đất ở những nơi có nền đất yếu, phù hợp cho những công trình có kết cấu chịu lực cao, công trình nhà ở cao tầng.

Móng bè được đánh giá là loại móng an toàn và được áp dụng phổ biến bởi nó là một phương pháp an toàn và có hiệu quả cao trong việc phân bố đều về trọng lượng, giúp tránh hiện tượng sụt lún.
Cấu tạo móng bè
Cấu tạo của móng bè bao gồm nhiều lớp như sau:
- Lớp bê tông lót móng: Đối với những công trình dân dụng thì có độ dày trung bình 100mm, tuy nhiên phụ thuộc nhiều vào thiết kế.
- Dầm móng: có thích thước khoảng 300x700mn
- Thép dầm móng: thường sử dụng thép dọc 6Φ(18-20-22), thép đai Φ8a150.
- Thép bản móng: Đi 2 lớp thép tiêu chuẩn Φ12a200.
- Chiều cao bản móng phổ thông: 200mm.

Phân loại móng bè
Móng bè bao gồm 4 dạng cơ bản:
- Dạng bản phẳng: là loại móng bè phổ biến nhất hiện nay, có trọng tải khoảng 1.000 tấn/cột.
- Dạng có dầm sườn: có cấu tạo theo 2 kiểu sườn là sườn nằm dưới có tiết diện hình thang, ưu điểm của dạng này là chống trơn trượt tốt và có chiều hướng gia tăng.
- Dạng sàn nấm: dạng này có hình bản vòm ngược. Với những công trình yêu cầu về độ chịu uốn lớn thì đây là loại móng phù hợp nhất.
- Dạng hộp: được phân bố đều trên đất, dạng này có kết cấu khung chịu lực tốt, độ cứng lớn nhưng trọng lượng khá nhẹ nên thường được sử dụng cho những ngôi nhà 2 tầng.

Khi nào chúng ta lựa chọn thi công móng bè?
Với những công trình dân dụng, nếu như không có kết cấu bên dưới như tầng hầm, tầng bán hầm thì không nhất thiết phải lựa chọn phương pháp thi công móng bè bởi chi phí thi công loại móng này khá tốn kém. Với những công trình không thể ép cọc do ảnh hưởng của nền đất hoặc nhà xung quanh cũng như các loại móng khác không đủ tải thì ta mới sử dụng móng bè.
Tính toán kết cấu thi công móng bè
Để tính toán kết cấu của móng bè, ta cần tính dựa trên kích thước xây dựng thực tế. Với công trình xây dựng có kích thước 10mx4m và nặng 100 tấn thì độ chịu lực của móng bè được tính theo công thức: Trọng lượng công trình/Diện tích công trình. Ví dụ: 100 tấn/40m=2,5 tấn.
Qua những tính toán trên ta có được kết cấu xây dựng móng bè có thể chịu lực lên đến 2,5 tấn/m2. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng khu vực, vị trí cũng như những đặc tính riêng của những khu vực đó mà kết cấu móng có sự thay đổi để đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho cả công trình cũng như tối ưu chi phí xây dựng.

Thảm khảo video của chúng tôi: Móng bè là gì? Cấu tạo móng băng và lưu ý khi thi công móng bè
Quy trình thi công móng bè
Quy trình thi công móng bè chuẩn kỹ thuật bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Công tác chuẩn bị thi công móng bè
Trước khi tiến hành các biện pháp thi công móng bè thì chúng ta phải thực hiện công tác chuẩn bị. Trong công tác chuẩn bị bao gồm:
- Chuẩn bị mặt bằng thi công: giải phóng và san lấp mặt bằng.
- Chuẩn bị nguyên vật liệu cũng như các loại máy móc thiết bị khi xây dựng.

Bước 2: Đào đất hố móng
Tiến hành đào hố móng theo đúng bản vẽ thiết kế, với móng bè thì chúng ta đào toàn bộ diện tích đất bản vẽ quy định. Đối với công trình có nền đất yếu thì phải gia cố nền đất trước khi đào hố móng. Khi đào hố móng bên cạnh những công trình khác hoặc đào sâu hơn mặt móng của những công trình đang sử dụng phải tiến hành theo đúng quy trình, công nghệ thi công móng bè, phải có biện pháp chống sạt lở, lún và chống biến dạng những công trình lân cận. Sau khi đào đất cần dọn sạch hố móng và đầm móng nhà để đạt được độ chặt yêu cầu.
Lưu ý: Trước khi đào đất hố móng phải xây dựng hệ thống công tác tiêu nước bề mặt và nước ngầm.

Xem thêm: Báo giá chi phí đào móng nhà hiện nay - những lưu ý khi đào móng
Bước 3: Đổ bê tông lót
Với mục đích làm mặt bằng để thi công các cấu kiện bên trên, chống mất nước xi măng của lớp bê tông móng giúp nền đất không bị biến dạng do tác động bên ngoài. Mác bê tông lót phải được tính toán theo điều kiện và yêu cầu của công trường, thường là bê tông mác 50 - 150.

Bước 4: Lắp đặt con kê bê tông
Chiều dày con kê bằng chiều dày lớp bê tông bảo vệ móng do thiết kế quy định, con kê có tác dụng tạo ra lớp bê tông bảo vệ các lớp thép, giúp lớp thép tránh được các xâm thực do môi trường bên ngoài, đồng thời đảm bảo sự làm việc tốt nhất của cốt thép bê tông. Đối với móng, chiều dày lớp bê tông bảo vệ khoảng 3-5cm.

Bước 5: Lắp đặt cốt thép móng bè
Đối với móng bè xét theo ô sàn thì thép lớp dưới lắp đặt theo phương cạnh ngắn trước, thép móng lớp dưới là thép chịu lực, đường kính, khoảng cách theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế thường là d10-d20, khoảng cách từ a70-a200. Chiều dài nối thép và neo thép vào dầm tối thiểu 30d. Vùng nối thép là cùng chịu nén khoảng 2/4 vùng giữ nhịp, số lượng mối nối không quá 50% số lượng thép trên 1 mặt cắt ngang. Lắp đặt thép móng lớp dưới theo phương cạnh dài, đường kính, khoảng cách theo yêu cầu của bản thiết kế. Quy định về chiều dài neo, nối tương tự như thép phương cạnh ngắn. Liên kết thép phương cạnh dài và phương cạnh ngắn bằng mối nối buộc. Số lượng mối nối buộc tối thiểu 50% điểm giao nhau của thép 2 phương.

Lắp đặt thép dầm dọc, đường kính số lượng theo yêu cầu tính toán trong bản vẽ thiết kế nhưng đường kính thép không > 1/10 bề rộng dầm. Bố trí thép phải đảm bảo quy định về khoảng cách thông thủy. Chiều dài nối, neo thép dầm > 30d, không nối trong vùng chịu kéo và chỗ uốn cong. Lắp dựng thép dầm ngang đường kính, số lượng theo yêu cầu thiết kế quy định về neo, nối tương tự thép dầm dọc. Lắp đặt thép gối giúp nâng đỡ lớp thép trên của móng, giữ cho lớp thép trên đúng vị trí của thiết kế, không bị biến dạng trong quá trình thi công.

Lắp đặt thép lớp trên theo phương cạnh dài, đường kính khoảng cách theo yêu cầu, tính toán của bản thiết kế. Chiều dài neo vào dầm tối thiểu 15d, chiều dài mối nối tối thiểu là 30d. Đối với thép lớp trên của móng, vùng nối là vùng ¼ nhịp tại gối. Lắp đặt thép móng lớp trên theo phương cạnh ngắn theo yêu cầu của thiết kế. Các quy định về neo, nối tương tự thép phương cạnh dài. Lắp dựng thép cột theo yêu cầu của bản thiết kế. Chiều dài thép cột neo vào dầm và chiều dài mối nối tối thiểu 30d. Số lượng vị trí chờ phụ thuộc vào số lượng thanh thép ở mỗi mặt cột.

Lưu ý khi đặt thép móng bè:
Khi mà lực tác động lên móng có phản lực từ đất và tải trọng của công trình truyền xuống. Khi trải trọng từ công trình truyền xuống thì bản móng có xu hướng là bẻ cong lên trên, nếu không có lớp thép bên dưới bản móng sẽ bị vỡ nên lớp thép bên dưới là lớp thép chịu lực chính.
Còn khi mà phản lực từ đất tác động lên thì bản móng có xu hướng bẻ cong xuống thì lớp thép trên sẽ là thép chịu lực chính, ngược lại so với lớp thép dưới. Hiện tại để cho dễ thi công móng bè người ta sẽ bố trí 2 lớp thép song song với nhau.

Bước 6: Lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông móng
Bước lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông móng là giai đoạn quan trọng, quyết định đến hình dạng, kích thước và độ bền vững của toàn bộ công trình. Sau khi hoàn tất công tác đào đất và thi công cốt thép, ván khuôn được lắp đặt chắc chắn, đúng kích thước thiết kế, đảm bảo không bị biến dạng trong quá trình đổ bê tông. Ván khuôn thường được làm từ gỗ, thép hoặc composite, tuỳ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật và ngân sách. Tiếp đến, bê tông được đổ vào ván khuôn một cách liên tục, tránh bị gián đoạn để đảm bảo đồng nhất về cường độ. Trong quá trình đổ, cần đầm kỹ bê tông bằng máy đầm rung hoặc đầm dùi để loại bỏ bọt khí, tăng độ liên kết và đảm bảo bê tông đặc chắc.

Việc kiểm soát chất lượng bê tông, độ sụt và quá trình bảo dưỡng bê tông sau khi đổ cũng cần được giám sát chặt chẽ để đạt được hiệu quả tối ưu và đảm bảo tuổi thọ cho móng bè. Đây là bước then chốt, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng móng bè, do đó cần được thực hiện bởi đội ngũ thi công có kinh nghiệm và chuyên môn cao. Xem thêm: Nghiệm thu công tác móng trước khi đổ bê tông chủ nhà nên biết
Bước 7: Nghiệm thu và bảo dưỡng móng
Sau khi đổ bê tông móng cần giữ ẩm và tưới nước thường xuyên để đảm bảo độ ẩm tiêu chuẩn cho đến khi bê tông kết dính chắc chắn và đạt đủ ngày.

Những lưu ý khi thi công móng bè
Khi thi công móng bè, để đảm bảo chất lượng và độ bền vững của công trình cần phải lưu ý những điểm sau: 1. Khảo sát địa chất: Đây là một trong những bước quan trọng nhất. Cần phải khảo sát kỹ địa chất khu vực xây dựng để xác định tính chất đất, khả năng chịu tải, mực nước ngầm... Từ đó, lựa chọn phương án thiết kế móng bè phù hợp. 2. Thiết kế móng bè: Móng bè cần được thiết kế bởi kỹ sư kết cấu có chuyên môn, đảm bảo tính toán chính xác các thông số kỹ thuật như chiều dày, kích thước, cốt thép... phù hợp với tải trọng công trình và điều kiện địa chất. 3. Thi công đào đất: Khi tiến hành thi công cần đào đất đúng kích thước, độ sâu theo thiết kế. Đảm bảo nền đất được đầm nén kỹ lưỡng, bằng phẳng trước khi tiến hành các bước thi công móng bè tiếp theo. Với nền đất yếu cần tiến hành xử lý trước khi thi công. 4. Thi công cốt thép: Cốt thép móng bè phải được gia công, lắp đặt đúng theo bản vẽ thiết kế. Đảm bảo đúng chủng loại, đường kính, khoảng cách, vị trí đặt con kê bê tông... Cần kiểm tra tổng quát lại 1 lần nữa trước khi đổ bê tông.

5. Lắp dựng ván khuôn: Ván khuôn phải chắc chắn, không bị biến dạng trong quá trình đổ bê tông. Cần sử dụng ván khuôn chất lượng tốt, tránh trường hợp đổ bê tông làm tràn hoặc méo móng bè. 6. Đổ bê tông: Đây là công đoạn quan trọng nhất khi thi công móng bè, cần đổ bê tông liên tục, tránh gián đoạn để đảm bảo đồng nhất về cường độ. Đầm kỹ bê tông để loại bỏ bọt khí, tăng độ liên kết và đảm bảo bê tông đặc chắc. Lưu ý kiểm soát chặt chẽ mác bê tông, độ sụt bê tông. 7. Bảo dưỡng bê tông: Sau khi đổ bê tông, cần tưới nước bảo dưỡng bê tông thường xuyên trong khoảng thời gian nhất định để bê tông đạt cường độ chắc chắn tiêu chuẩn và tránh nứt vỡ. 8. Kiểm tra chất lượng: Cần thực hiện kiểm tra chất lượng các công đoạn thi công một cách chặt chẽ, từ khâu chuẩn bị đến khi hoàn thiện. Đảm bảo móng bè đạt yêu cầu kỹ thuật, an toàn trước khi tiến hành xây dựng phần thân công trình.

9. Chống thấm: Cần chú trọng chống thấm khi thi công móng bè, đặc biệt là ở những vùng có mực nước ngầm cao. Sử dụng các biện pháp chống thấm phù hợp để ngăn ngừa nước thấm vào móng, gây hư hại cho công trình. 10. An toàn lao động: Cần đảm bảo tuân thủ an toàn lao động cho công nhân trong suốt quá trình thi công. Tuân thủ các quy định về an toàn lao động, sử dụng đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ như mũ, áo bảo hộ, đai bảo hộ... 11. Quản lý chất lượng vật liệu: Sử dụng vật liệu đúng chủng loại, chất lượng theo thiết kế, đảm bảo chất lượng vật liệu đầu vào và bảo quản vật liệu kĩ càng. Kiểm tra kỹ chất lượng vật liệu trước khi đưa vào sử dụng.
Tham khảo:
Báo giá xây nhà trọn gói chi tiết và chính xác nhất năm 2024
Những dấu hiệu móng nhà yếu mà các gia chủ không nên bỏ qua
Bỏ gì xuống móng nhà may mắn, chiêu tài hút lộc cho gia chủ
So sánh chi phí móng đơn và móng băng chi tiết nhất
Cách phân biệt các loại móng nhà - Cách chọn móng nhà
Trên đây chỉ là một số lưu ý quan trọng cần lưu ý khi thi công móng bè. Trong quá trình thi công vẫn sẽ có rất nhiều vấn đề phát sinh không lường trước được. Vì vậy, cần tuân thủ chặt chẽ yêu cầu kỹ thuật và lưu ý thi công để có thể xây lên 1 công trình chắc chắn và bền vững với thời gian. Bằng cách tuân thủ những lưu ý đó, việc thi công móng bè sẽ đảm bảo chất lượng, an toàn và độ bền vững cho công trình.
Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp giúp bạn hiểu rõ về thi công móng bè cũng như các phương án thi công chuẩn kỹ thuật loại móng này. Cảm ơn bạn đã đồng hành cùng chúng tôi trong những phút vừa qua.