Ai cũng thấy được những lợi ích mà nhà lắp ghép mang lại như tiết kiệm được chi phí, thời gian thi công, tính thẩm mỹ cao, đa dạng trong phong cách thiết kế và độ bền cao, chịu được thời tiết khắc nghiệt. Để có công trình chất lượng tốt như vậy thì không thể thiếu được những vật liệu xây dựng tốt. Vậy vật liệu làm nhà lắp ghép hoàn hảo nên là loại nào? Chi phí có cao không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn về các loại vật liệu chuyên dùng làm nhà lắp ghép nhé!
Vật liệu làm nhà lắp ghép là gì?
Vật liệu làm nhà lắp ghép là bất kỳ vật liệu nào được sử dụng với mục đích xây dựng nhà lắp ghép. Những vật liệu này được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản nên rất bền, chắc chắn, có thể tái sử dụng, đa dạng về mẫu mã và có trọng lượng vô cùng nhẹ, phù hợp với mọi điều kiện thời tiết.
Những vật liệu làm nhà lắp ghép được ưa chuộng hiện nay
Khung thép
Khung thép là yếu tố không thể thiếu trong xây dựng nhà lắp ghép bởi nó đảm nhiệm chức năng làm kết cấu chịu lực của toàn bộ ngôi nhà. Khung thép có độ cứng trong không gian lớn, ổn định và chịu được lực chấn động lớn nên phù hợp với bất kỳ địa điểm, điều kiện thời tiết nào.
Khung thép chịu lực thường có 3 kiểu khung: khung ngang chịu lực, khung dọc chịu lực và khung cuốn chịu lực.
- Khung ngang chịu lực: dầm chính của loại khung này nằm bên trên khung ngang của ngôi nhà, có cứng chung lớn nên thường nhà xưởng, nhà cao tầng. Tùy thuộc vào mối liên kết giữa dầm chính – cột, cột – móng mà phân thành khung khớp hay khung cứng. Với nền đất lún đều, đồng nhất, tải trọng lớn nên sử dụng khung cứng cho ngôi nhà lắp ghép, còn khung khớp nên xây trên nền đất có độ lún khôn không đều.
- Khung dọc chịu lực: dầm chính nằm dọc theo chiều dài nên dùng làm bệnh viện, trường học,…Loại khung này dễ cấu tạo ban công, ô văng, tốn ít vật liệu và dễ dàng bố trí phòng một cách linh hoạt.
- Khung cuốn chịu lực: dầm chính của khung là thanh cong và được chia làm 2 loại là có cột và không có cột. Loại khung này có khả năng chịu lực, độ bền chắc cao, do có trọng lượng nhẹ nên dễ dàng thi công, vận chuyển và sửa chữa.
Sàn deck
Vật liệu làm nhà lắp ghép – sàn deck
Thông tin cơ bản về sàn deck
Sàn deck là tấm sàn được làm bằng tôn thép, thường là thép đen hoặc thép mạ kẽm và được làm sẵn trong xưởng.
Sàn deck có cấu tạo gồm 4 bộ phận:
- Tấm tôn sàn deck thường có độ dày là 0.75mm, 0.95mm, 1.15mm, chịu lực cùng hệ sàn bê tông cốt thép nên có thể thay thế cốp pha sàn trong thi công.
- Đinh chống cắt: thường là đinh M16 x 100 và M19 x 150, có tác dụng liên kết sàn vào hệ dầm thép và chịu lực cắt trong sàn.
- Lưới thép sàn: là lớp cốt thép đan vào nhau theo tiêu chuẩn kỹ giúp giúp sàn chống co ngót và thường dùng lưới thép hàn hoặc thép thường để thi công.
- Lớp bê tông: thường sử dụng bê tông M250 hoặc M300 để đổ lên tấm sàn deck và lưới sàn. Tùy vào yêu cầu của bản vẽ mà đổ lớp bê tông có độ dày khác nhau.
Sàn deck được sử dụng phổ biến ở hầu hết các công trình lắp ghép bởi những ưu điểm vượt trội như:
- Do giữa 2 sườn tôn tạo ra khoảng trống trong sàn deck nên nó làm giảm trọng lượng của sàn, nhờ đó mà tải trọng của công trình lên móng giảm. Vì vậy, móng của ngôi nhà này không cần phải thi công quá khó như những ngôi nhà truyền thống có tải trọng lớn, nhờ đó mà giúp tiết kiệm chi phí.
- Ngoài trọng lượng nhẹ thì sàn deck có những khoảng trống bên dưới nên việc treo hệ thống kỹ thuật dễ dàng.
- Vì được sản xuất sẵn trong xưởng và chỉ cần lắp ghép những tấm sàn nhỏ lại với nhau nên tiến độ thi công loại sàn này khá nhanh.
- Ở giữa các đỉnh sóng có gân nhỏ giúp tăng độ cứng, sự chịu lực và độ bám dính liên kết với bê tông.
- Với thiết kế ưu việt, loại sàn này giúp tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, gia công kết cấu mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Bề mặt sàn được mạ kẽm toàn bộ 2 bề mặt nên rất sáng và bền dù trong điều kiện thời tiết ẩm ướt. Do đó, khi sử dụng sàn deck bạn không cần trát hay sử dụng trần giả cho công trình của mình.
Báo giá sàn deck
STT | Độ dày(mm) | Khổ hữu dụng(mm) | Trọng lượng(Kg/m) | Đơn giá (VNĐ) |
1 | 0.58 | 1000 | 5.45 | 109.000 |
2 | 0.6 | 5.63 | 113.000 | |
3 | 0.7 | 6.65 | 131.000 | |
4 | 0.75 | 6.94 | 139.000 | |
5 | 0.95 | 8.95 | 169.000 | |
6 | 0.58 | 870 | 5.45 | 111.000 |
7 | 0.6 | 5.63 | 115.000 | |
8 | 0.7 | 6.65 | 133.000 | |
9 | 0.75 | 6.94 | 141.000 | |
10 | 0.95 | 8.95 | 175.000 | |
11 | 1.2 | 11.55 | 225.000 | |
12 | 1.48 | 14.2 | 275.000 | |
13 | 0.58 | 780 | 5.54 | 115.000 |
14 | 0.7 | 6.65 | 139.000 | |
15 | 0.75 | 6.94 | 147.000 | |
16 | 0.95 | 8.95 | 179.000 | |
17 | 1.15 | 10.88 | 219.000 | |
18 | 1.2 | 11.55 | 229.000 | |
19 | 1.48 | 14.2 | 279.000 |
Tấm xi măng cemboard
Vật liệu làm nhà lắp ghép – tấm xi măng cemboard
Thông tin cơ bản về tấm xi măng cemboard
Tấm cemboard là vật liệu xây dựng nhẹ, được làm từ xi măng dăm gỗ hoặc sợi cellulose kết hợp với cát và được sản xuất trong nhà máy với kích thước tiêu chuẩn là 1220 x 2440mm, độ dày đa dạng phù hợp với nhu cầu của các gia chủ.
Tấm xi măng cemboard được sử dụng rộng rãi và dần thay thế vật liệu xi măng truyền thống bởi những ưu điểm vượt trội sau:
- Khả năng chống cháy, chống nước vượt trội và không bị biến dạng, cong vênh, nấm mốc nên phù hợp với mọi địa hình, thời tiết khắc nghiệt.
- Bề mặt tấm xi măng chống bám bụi tuyệt đối mang đến không gian sống sạch sẽ và giúp con người tiết kiệm sức lao động, thời gian làm vệ sinh ngôi nhà.
- Khả năng chịu lực của tấm cemboard cao hơn cả những tấm bê tông truyền thống.
- Khả năng cách nhiệt và chống bay hơi tốt vừa giúp tiết kiệm chi phí vừa giúp giữ nhiệt độ mát lâu.
- Sản phẩm làm từ các vật liệu tự nhiên nên không gây ô nhiễm môi trường và an toàn cho sức khỏe người dùng.
- Do có trọng lượng nhẹ, có thể cưa, cắt, bào,…nên dễ dàng trong việc thi công.
- Có tính thẩm mỹ và độ bền cao, dễ dàng tháo lắp và tái sử dụng.
Báo giá tấm xi măng cemboard
Tấm cemboard làm vách ngăn
Tên Sản Phẩm | Rộng X Dài X Dày (mm) | Trọng Lượng (kg) | Giá Bán (VND) |
Tấm cemboard dăm gỗ làm vách ngăn | 1220 x 2440 x 8 | 33 | 270.000 |
Tấm cemboard dăm gỗ làm vách ngăn | 1221 x 2440 x 10 | 41.4 | 330.000 |
Tấm cemboard lót sàn
Tên Sản Phẩm | Rộng X Dài X Dày (mm) | Trọng Lượng (kg) | Giá Bán (VND) |
Cemboard dăm gỗ SCG Thái Lan | 1222 x 2440 x 12 | 49.7 | 380.000 |
Cemboard dăm gỗ SCG Thái Lan | 1223 x 2440 x 14 | 57.7 | 440.000 |
Cemboard dăm gỗ SCG Thái Lan | 1224 x 2440 x 16 | 67.3 | 480.000 |
Cemboard dăm gỗ SCG Thái Lan | 1225 x 2440 x 18 | 75.3 | 560.000 |
Cemboard dăm gỗ SCG Thái Lan | 1226 x 2440 x 20 | 83.6 | 610.000 |
Cemboard dăm gỗ SCG Thái Lan | 1000 x 2000 x 16 | 45 | 350.000 |
Tấm cemboard ngoài trời
Tên Sản Phẩm | Rộng X Dài X Dày (mm) | Trọng Lượng (kg) | Giá Bán (VND) |
Cemboard Smartboard SCG | 1220 x 2440 x 12 | 54 | 410.000 |
Cemboard Smartboard SCG | 1220 x 2440 x 14 | 63 | 455.000 |
Cemboard Smartboard SCG | 1220 x 2440 x 16 | 72 | 485.000 |
Cemboard Smartboard SCG | 1220 x 2440 x 18 | 81 | 575.000 |
Cemboard Smartboard SCG | 1220 x 2440 x 20 | 89 | 610.000 |
Cemboard Smartboard SCG | 1000 x 2000 x 14 | 42 | 340.000 |
Tấm ốp tường conwood
Tấm ốp tường conwood
Thông tin cơ bản về tấm ốp tường conwood
Tấm ốp tường conwood là sản phẩm mới trong ngành vật liệu liệu xây dựng, sản xuất trên dây chuyền công nghệ tốt nhất của Thụy Sĩ và được làm từ xi măng và sợi cellulose hoàn toàn tự nhiên, không có chất chất gây độc hại.
Khi sản phẩm từ tự nhiên không đáp ứng được nhu cầu về kiểu dáng, tính thẩm mỹ, độ bền với thời gian thì conwood chính là sự lựa chọn phù hợp bởi:
- Màu sắc và bề mặt của conwood được thiết kế và sản xuất với những vân gỗ và màu sắc giống hệt với gỗ tự nhiên nhưng khắc phục được hạn chế của gỗ như cong vênh, mối mọt, nứt nứt vỡ.
- Với 70% cát xi măng, 27% sợi cellulose và 3% keo sản phẩm màu trắng sữa đã tạo nên một cấu trúc bền bỉ, khó bị phá hủy bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt bên ngoài.
- Được sản xuất theo dây chuyền công nghệ của Thụy Sỹ nên tấm ốp tường conwood có chất lượng cao, bền với thời gian.
- Với thành phần chủ yếu là xi măng, keo và sợi cellulose mang đến khả năng chịu nước, chịu ẩm cao, đảm bảo tính thẩm mỹ của công trình.
- So với gỗ truyền thống thì conwood có chi phí rẻ hơn rất nhiều, đáp ứng được nguồn ngân sách hạn chế của nhiều gia đình.
Báo giá tấm ốp tường conwood
Mã sản phẩm | Quy cách (rộng x dài x dày) mm | Đơn giá (VND/thanh) | Đơn giá (VNĐ/m2) |
Lap Siding 6 x 1 BG | 150 x 3050 x 11 | 278.000 | 605.000 |
Lap Siding G0 | 200 x 3050 x 11 | 369.000 | 605.000 |
Lap Siding G1 | 200 x 3050 x 11 | 369.000 | 605.000 |
LapSiding G2 | 200 x 3050 x 11 | 369.000 | 605.000 |
Lap Siding BG 12 | 297 x 3050 x 11 | 589.000 | 650.000 |
Siding 6″/8mm | 150 x 3050 x 8 | 124.000 | 270.000 |
Siding 8″/8mm | 225 x 3050 x 8 | 166.000 | 270.000 |
Siding 9″/8mm | 150 x 3050 x 8 | 187.000 | 270.000 |
Siding Karaked | 100 x 3050 x 8 | 214.000 | 467.000 |
Plank 1″/25mm | 100 x 3050 x 25 | 396.000 | 1.298.000 |
Decorative Panel Array – 4 | 200 x 3050 x 11 | 417.000 | 680.000 |
Decorative Panel Array – 10 | 200 x 3050 x 11 | 417.000 | 680.000 |
Decorative Panel | 600 x 1200 x 11 | 437.000 | 605.000 |
Decorative Panel – V Groove | 300 x 3050 x 11 | 530.000 | 579.000 |
Decorative Panel – Modem 1500mm | 200 x 1500 x 16 | 332.000 | 1.105.000 |
Decorative Panel – Modem 3000mm | 200 x 3050 x 16 | 669.000 | 1.095.000 |
Tấm smartwood
Vật liệu làm nhà lắp ghép – tấm smartwood
Thông tin cơ bản về tấm smartwood
Tấm smartwood được sản xuất từ Thái Lan là vật liệu giả gỗ được làm từ xi măng portland và sợi cellulose. Đây cũng là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong thi công xây dựng nhà lắp ghép hiện nay bởi những ưu điểm nổi bật:
- Do không có hợp chất amiang nên đã tạo ra sản phẩm có tính thẩm mỹ cao và chất liệu bền hơn gỗ thật. Được thiết kế và sản xuất không khác gì gỗ thật nhưng xử lý được những hạn chế mà gỗ tự nhiên gặp phải đó là khả năng chống mối mọt của smartwood cao, chống bén lửa tốt, không bị cong vênh, mối mọt.
- Sản phẩm có trọng lượng nhẹ nên dễ dàng thi công và vận chuyển, giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
- Được sản xuất từ vật liệu chủ yếu là xi măng và sợi cellulose, smartwood có khả năng chịu được nước tốt nên rất bền với thời gian.
Báo giá tấm smartwood
Tên sản phẩm | Trọng lượng (kg) | Giá thành (VND) |
Tấm Smartwood vân gỗ có rãnh (0.4 x 60 x 120 cm) | 5.1 | 60.000 |
Tấm Smartwood vân trơn có rãnh (0.4 x 60 x 120cm ) | 5.1 | 60.000 |
Tấm Smartwood vân trơn vát cạnh | ||
(0.8 x 7.5 x 300cm) | 2.7 | 48.000 |
(0.8 x 10 x 300cm) | 2.7 | 68.000 |
Tấm Smartwood vân gỗ | ||
(0.8 x 7.5 x 300cm) | 2.7 | 48.000 |
(0.8 x 10 x 300cm) | 3.6 | 65.000 |
(0.8 x 10 x 400cm) | 4.9 | 72.000 |
(0.8 x 15 x 300cm) | 5.4 | 71.000 |
(0.8 x 15 x 400cm) | 7.2 | 105.000 |
(0.8 x 20 x 300cm) | 7.2 | 91.000 |
(0.8 x 20 x 400cm) | 9.7 | 120.000 |
Tấm panel bông thủy tinh
Tấm panel bông thủy tinh
Thông tin cơ bản về tấm panel bông thủy tinh
Tấm panel bông thủy tinh có cấu tạo gồm 3 lớp là lớp tôn ngoài mạ màu, lõi thủy tinh chống cháy, lớp tôn kẽm mạ màu.
- Lớp tôn ngoài mạ màu có độ dày khoảng 0.5mm, được bao bọc bởi một lớp sơn chống ẩm và tĩnh điện. Bên cạnh đó, trên bề mặt tấm tôn có phủ thêm một lớp polyester giúp hạn chế truyền nhiệt và ngăn sự hình thành của nấm mốc, vi khuẩn gây hại.
- Lõi sợi thủy tinh chống cháy được làm chủ yếu từ đất sét, silic và đá dolomite.
- Lớp tôn kẽm mạ màu cũng có độ dày khoảng 0.5mm giúp ngăn chặn sự khuếch tán nhiệt lượng trong không khí và hạn chế sự tác động của bức xạ mặt trời vào môi trường bên trong.
Với những ưu điểm vượt trội, tấm panel bông thủy tinh được sử dụng rất phổ biến trong xây dựng.
- Cấu tạo của panel bông thủy tinh là vật liệu không cháy nên sản phẩm giúp giảm khả năng cháy lan rộng sang các khu vực xung quanh.
- Tấm panel này có tính năng làm giảm đường truyền nhiệt từ môi trường ngoài vào bên trong giúp nhiệt độ trong nhà luôn ở mức dễ chịu, nhờ đó mà tiết kiệm được chi phí điện năng tiêu thụ.
- Bên cạnh đó, còn có tính năng hạn chế đường truyền âm thanh tạo nên một không gian sống yên bình.
- 2 mặt đều được làm bằng tôn nên khả năng chống thấm của panel lên đến 98.5%.
- Khả năng kháng khuẩn, chống ẩm mốc cao nên rất bền với thời gian.
Báo giá tấm panel bông thủy tinh
STT | Sản phẩm | Độ dày (mm) | Đơn giá (VNĐ/M2) |
1 | Panel Glass Wool 0.40/0.40mm (±) | 50 | 432.000 |
2 | Panel Glass Wool 0.40/0.45mm (±) | 50 | 417.000 |
3 | Panel Glass Wool 0.50/0.50mm (±) | 50 | 492.000 |
4 | Panel Glass Wool 0.45/0.40mm (±) | 50 | 450.000 |
5 | Panel Glass Wool 0.50/0.45mm (±) | 50 | 480.000 |
6 | Panel Glass Wool 0.40/0.40mm (±) | 75 | 530.000 |
7 | Panel Glass Wool 0.45/0.45mm (±) | 75 | 558.000 |
8 | Panel Glass Wool 0.50/0.50mm (±) | 75 | 588.000 |
9 | Panel Glass Wool 0.45/0.40mm (±) | 75 | 546.0000 |
10 | Panel Glass Wool 0.50/0.45mm (±) | 75 | 576.000 |
Tôn xốp
Vật liệu làm nhà lắp ghép – tôn xốp
Thông tin về tôn xốp
Tôn xốp là vật liệu xây dựng được làm từ thép với lớp tôn mạ, lớp giấy bạc và lớp xốp cách nhiệt. Căn cứ vào lớp xốp người ta chia tôn xốp thành 3 loại: tôn xốp PU, tôn xốp EPS, tôn xốp OPP.
- Tôn xốp PU gồm 2 loại là tôn xốp PU 2 lớp và tôn xốp PU 3 lớp. Tôn 2 lớp gồm lớp tôn mạ kẽm và lớp PU, tôn 3 lớp có thêm lớp PVC.
- Tôn xốp EPS được chia làm 2 loại là tôn xốp EPS 2 lớp và tôn xốp EPS 3 lớp, có cấu tạo giống với tôn xốp PU.
- Tôn xốp OPP được viết tắt bởi Oriented Polypropylene là loại nhựa tổng hợp không có chất độc hại nên rất an toàn cho người sử dụng.
Tôn xốp ngày càng được sử dụng phổ biến trong xây dựng các công trình từ lớn đến nhỏ bởi những ưu điểm vượt trội như:
- Được cấu tạo bởi 3 lớp gồm lớp tôn mạ, lớp giấy bạc và lớp xốp cách nhiệt nên khả năng cách nhiệt và chống nóng cao, hạn chế hấp thụ bức xạ mặt trời tạo nên không gian sống dễ chịu, thoải mái.
- Khả năng chống ồn, cách âm tốt giúp cuộc sống sinh hoạt của các thành viên trong gia đình không bị ảnh hưởng.
- Chi phí lợp mái tôn tiết kiệm chi phí khoảng 40% so với mái ngói, dễ dàng thi công nên giúp gia chủ tiết kiệm được chi phí.
- Với sự phát triển công nghệ nên tôn xốp có sự đa dạng về mẫu mã, màu sắc, phù hợp với nhiều phong cách kiến trúc.
- Trọng lượng nhẹ nên dễ dàng trong quá trình vận chuyển và thi công, giúp rút ngắn thời gian xây dựng.
- Vật liệu an toàn, thân thiện với môi trường và an toàn cho người sử dụng.
Báo giá tôn xốp Hoa Sen
Độ dày thực tế (dem) | Trọng lượng (kg/m) | Đơn giá VNĐ (khổ 1,07m) |
3 dem | 2.42 | 59.000 |
3 dem 50 | 2.89 | 66.000 |
4 dem | 3.55 | 71.000 |
4 dem 50 | 4.00 | 79.000 |
5 dem | 4.40 | 89.000 |
Vật liệu làm nhà lắp ghép ngày càng đa dạng và phổ biến trên thị trường, tuy nhiên khi lựa chọn vẫn cần hết sức lưu ý về chất lượng, giá cả,…Hy vọng bài viết này của chúng tôi giúp bạn hiểu rõ hơn về những vật liệu dùng để xây dựng nhà lắp ghép.
Nên chọn vật liệu nào để sử dụng cho công trình thì tốt hơn vậy ad?