Xây nhà là một hành trình dài, bắt đầu từ ngày Khởi công động thổ và chỉ thực sự kết thúc trọn vẹn khi cầm trên tay tấm sổ hồng đã cập nhật tài sản sau bước Hoàn công.
Nhiều chủ nhà thường chú trọng lễ cúng khởi công nhưng lại lơ là thủ tục pháp lý, hoặc xây xong nhà là dọn vào ở ngay mà "quên" mất bước hoàn công. Đây là một sai lầm lớn! Việc bỏ qua hoặc thực hiện sai quy trình này không chỉ gây rắc rối với chính quyền mà còn làm "bốc hơi" tiền tỷ giá trị tài sản của bạn.
Hãy cùng GreenHN tìm hiểu quy trình chuẩn và những lợi ích cốt lõi của việc Khởi công và Hoàn công đúng luật, để ngôi nhà của bạn không chỉ là tổ ấm mà còn là tài sản sinh lời bền vững.
I. KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CHO NHÀ Ở, CHUNG CƯ MINI
1. Khởi công xây dựng là gì?
Khởi công xây dựng là giai đoạn chính thức bắt đầu thi công công trình xây dựng sau khi chủ đầu tư đã hoàn tất đầy đủ các thủ tục pháp lý liên quan, bao gồm việc xin cấp giấy phép xây dựng, lập hồ sơ thiết kế, và nhận được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Nơi nộp hồ sơ khởi công
– Số lượng hồ sơ 01 bộ.
– Chủ đầu tư nôp hồ sơ tại Cơ quan chuyên môn (Phòng quản lý đô thị) của UBND phường, xã tại địa điểm thực hiện công trình.
3. Thời gian xử lý
Ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khởi công xây dựng, chủ đầu tư gửi thông báo về ngày khởi công đến cơ quan chuyên môn (Phòng quản lý đô thị) tại UBND phường, xã.
4. Hồ sơ pháp lý yêu cầu
Hồ sơ pháp lý bao gồm:
– Thông báo khởi công công trình xây dựng (theo mẫu phụ lục V được Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ );
– Giấy phép xây dựng (Photo công chứng);
– Bản vẽ xin phép xây dựng (Photo công chứng);
– Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư (chủ nhà) và nhà thầu được lựa chọn;
– CCCD của chủ nhà (Photo công chứng);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Photo công chứng);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + Chứng chỉ năng lực hoạt động của nhà thầu (Photo công chứng);
– Hợp đồng phá dỡ (nếu có);
– Hợp đồng vận chuyển và xử lý rác thải ;
– Biên bản cam kết về xây dựng trong quá trình thi công với hộ liền kề;
– Bổ sung giấy tờ theo yêu cầu của UBND phường, xã.
5. Chi phí
Chủ đầu tư không mất chi phí trong quá trình nộp hồ sơ thông báo khởi công tại Cơ quan chuyên môn của UBND phường, xã nơi thực hiện công trình.
6. Xử phạt vi phạm khi không nộp hồ sơ khởi công trước khi thi công công trình
Chủ đầu tư bắt buộc phải nộp hồ sơ khởi công ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày khởi công xây dựng, nếu không thực hiện sẽ bị xử phạt theo Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính về xây dựng:
Chủ đầu tư sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi:
+ Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng) cho cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương;
+ Không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước;
+ Thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
+ Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng;
+ Gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định.
II. HOÀN CÔNG XÂY DỰNG CHO NHÀ, CHUNG CƯ MINI RIÊNG LẺ
1. Hoàn công xây dựng là gì?
Hiện nay, pháp luật chưa có giải thích cụ thể khái niệm hoàn công công trình xây dựng là gì. Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng hay còn được gọi là hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng (thường được gọi tắt là hoàn công).
2. Nộp hồ sơ hoàn công
– Số lượng bộ hồ sơ: 1 bộ.
– Chủ đầu tư nộp hồ sơ hoàn công tại Cơ quan chuyên môn (Phòng quản lý đô thị) của UBND xã, phường nơi đang thực hiện công trình.
3. Thời gian xử lý
– Chủ đầu tư nộp trước 10 ngày so với ngày dự kiến nghiêm thu hoàn thành công trình.
– Trong thời hạn 20 ngày tính từ khi nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cơ quan chuyên môn UBND phường, xã thực hiện kiểm tra và đưa ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư.
4. Hồ sơ pháp lý yêu cầu
Đối với nhà ở riêng lẻ, theo quy định tại Phụ lục VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP, danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng cơ bản gồm:
I. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1. Giấy phép xây dựng.
2. Hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
3. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
4. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
II. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Hồ sơ thiết kế kèm theo Giấy phép xây dựng.
III. HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có).
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).
3. Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
4. Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
5. Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
6. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
7. Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu.
8. Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.
9. Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.
Chi phí
– Lệ phí trước bạ: Miễn phí (Khoản 11 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ);
– Chi phí đo vẽ bản vẽ hoàn công: Chi phí này phụ thuộc vào diện tích và mức độ phức tạp của công trình;
– Các chi phí phát sinh khác.
Phạt vi phạm quy định về hoàn công công trình xây dựng
Theo Điều 26 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì chủ đầu tư phải lập bản vẽ hoàn công, trường hợp chủ đầu tư không lập bản vẽ hoàn công thì theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 33 Nghị định 16/2022/NĐ-CP sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
Lợi ích khi làm thủ tục hoàn công
– Hoàn thành thủ tục hoàn công sẽ được cấp Quyền sở hữu nhà ở;
– Hoàn công giúp công nhận tài sản gắn liền với đất, thuận tiện hơn cho việc định giá sau này. Nếu muốn vay vốn ngân hàng thì giá trị cao hơn;
– Nếu không hoàn công sẽ gặp thiệt hại khi Nhà nước quy hoạch, giải tỏa. Khi đó, Nhà nước sẽ không đền bù giá trị căn nhà;
– Khi hoàn công, ta sẽ có bản vẽ hoàn công là bản vẽ đúng với hiện trạng thực tế nhất. Vì thế, công việc sửa chữa bảo dưỡng nhà sau này trở nên dễ dàng;
– Nếu không làm hoàn công thì khi bán nhà không được giá cao, hoặc khó bán do người mua ngại khó trong khâu thủ tục pháp lý.
GreenHN: Đồng Hành Cùng Bạn Từ Ngày Đầu Tiên Đến Khi Trao Sổ Hồng
Quy trình từ Khởi công đến Hoàn công đòi hỏi sự am hiểu luật và kỹ thuật xây dựng chính xác (xây đúng phép mới hoàn công được). GreenHN cung cấp giải pháp trọn gói:
-
Tư vấn pháp lý từ A-Z: Xin giấy phép xây dựng, thông báo khởi công.
-
Thi công chuẩn chỉ 100%: Cam kết thi công đúng bản vẽ cấp phép (diện tích, chiều cao, mật độ) để đảm bảo điều kiện hoàn công.
-
Hỗ trợ hồ sơ hoàn công: Cung cấp đầy đủ Hợp đồng, Hóa đơn VAT, Bản vẽ hoàn công và Biên bản nghiệm thu để chủ nhà làm thủ tục nhanh chóng.
Đừng để ngôi nhà tiền tỷ trở thành tài sản chưa được công nhận. Hãy chọn GreenHN để an tâm pháp lý, vững vàng gia sản!
LIÊN HỆ GREENHN 0967.212.388 – 024.667.12388 – 0922.99.11.33 – 0922.77.11.33 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN XÂY DỰNG & PHÁP LÝ TRỌN GÓI!
𝐂𝐎̂𝐍𝐆 𝐓𝐘 𝐂𝐏 𝐓𝐔̛ 𝐕𝐀̂́𝐍 𝐓𝐇𝐈𝐄̂́𝐓 𝐊𝐄̂́ 𝐕𝐀̀ 𝐗𝐀̂𝐘 𝐃𝐔̛̣𝐍𝐆 𝐆𝐑𝐄𝐄𝐍𝐇𝐍
🏠 Hà Nội: BT1-16 Khu nhà ở cho CBCS cục B42, B57 - Tổng cục V, Bộ Công An, Phường Thanh Liệt, TP. Hà Nội
🏠 TP.HCM: Số 65 Nguyễn Hậu, Phường Phú Thọ Hòa, Thành Phố Hồ Chí Minh















