logo
Search
Cách tính trọng lượng thép hộp nhanh và chính xác nhất
KS Thanh Hải
KS Thanh Hải
20 Th01 2023
Trang chủ
Chia sẻ kiến thức
Cách tính trọng lượng thép hộp nhanh và chính xác nhất

Cách tính trọng lượng thép hộp nhanh và chính xác nhất

Cách tính trọng lượng thép hộp như thế nào nhanh và chính xác nhất? Cùng GreenHN tìm hiểu cách tính trọng lượng các loại thép hộp trong bài viết sau

Chia sẻFacebook
Menu
Mục lục nội dung[xem]

Cách tính trọng lượng thép hộp như thế nào, đơn trọng thép hộp ra sao hẳn là câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm. Bên cạnh thép cây, thép cuộn thì thép hộp cũng là một loại vật liệu được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực xây dựng. Trong phạm vi bài viết này, mời bạn đọc cùng GreenHN tìm hiểu cách tính trọng lượng thép hộp theo từng công thức riêng biệt, cũng như cách tra bảng barem thép hộp theo từng loại cụ thể.

Cách tính trọng lượng thép hộp như thế nào là chuẩn?
Cách tính trọng lượng thép hộp như thế nào là chuẩn?

Trọng lượng thép hộp là gì? Tại sao cần phải tính trọng lượng thép hộp?

Trọng lượng thép hộp là gì?

Tương tự như các loại thép khác, trọng lượng thép hộp chính là thông số thể hiện cân nặng của một mét thép hộp hoặc cân nặng của một cân thép hộp. Người ta tìm hiểu cách tính trọng lượng thép hộp, chính là tìm cách tính toán những thông số này.

Ví dụ thép hộp chữ nhật có kích thước 40*80*1,2mm sẽ có trọng lượng 13,24kg/ cây tương đương với 2,207kg/m.

Tại sao phải tính trọng lượng thép hộp?

Trọng lượng thép hộp có ý nghĩa quan trọng. Biết cách tính trọng lượng thép hộp sẽ giúp các kỹ sư, nhà thầu hoặc chủ nhà, thợ thuyền... có thể tính nhanh được số lượng thép cần thiết cho công trình, hoặc tính toán cho quá trình vận chuyển, tính tổng chi phí...

Barem và đơn trọng thép hộp

Những đặc tính cơ bản của thép hộp như trọng lượng, tiết diện, độ dày, bán kính quán tính, momen kháng uốn... sẽ được thể hiện đầy đủ trong một bảng gọi là barem thép hộp. Như vậy, ngoài việc biết cách tính trọng lượng thép hộp thì tra cứu barem thép hộp cũng là một cách để tra cứu các thông số cần thiết một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Đơn trọng thép hộp là trọng lượng lý thuyết của một cây thép hộp, được các nhà máy áp dụng làm tiêu chuẩn sản xuất, theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2008.

Ví dụ, theo TCVN, đơn trọng của một cây thép hộp vuông kích thước 50*50*1,5mm là 2,23kg/ cây.

Cách tính trọng lượng thép hộp vuông

Thép hộp vuông có kích thước chiều dài bằng chiều rộng, kích thước tối thiểu là 12mm, đường kính lớn nhất là 219.1 mm, độ dày ly trung bình từ 0.7 mm - 6.35 mm, được sử dụng làm ống khói, ống dẫn nước, ống cứu hỏa...

Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông theo lý thuyết như sau:

P = 4 x Chiều rộng cạnh (mm) × độ dày × chiều dài (m) × 0,00785

Lưu ý: Trong các công thức tính thép hộp vuông và các loại thép khác bên dưới, con số 0,00785 là hằng số và được hiểu là mật độ thép.

Ví dụ: Thép hộp vuông 40mm dày 1,2mm dài 6m sẽ có trọng lượng là: 4 x 40 x1,2 x6 x0,00785 = xấp xỉ 9,04kg/ cây.

Tương tự, dựa vào công thức trên bạn hoàn toàn có thể tính được trọng lượng các cây thép hộp vuông khác. Ta có bảng dưới đây để tra nhanh trọng lượng thép hộp vuông:

Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông
Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông

Cách tính trọng lượng thép hộp chữ nhật

Thép hộp chữ nhật có kích thước chiều dài lớn hơn chiều rộng, kích thước tối thiểu là 10 x 30 mm, kích thước tối đa là 60 x 120 mm, độ dày li từ 0.7 mm - 4.0 mm. Sản phẩm được ứng dụng làm khung sườn xe tải, đồ gia dụng,...

Cách tính trọng lượng thép hộp chữ nhật theo công thức như sau:

P = 2 x ( Chiều rộng cạnh + chiều dài cạnh) × độ dày × chiều dài (m) × 0,00785

Ví dụ: Tính toán trọng lượng của cây thép hộp chữ nhật 6m kích thước 30*60*1,2mm, ta tính theo công thức trên như sau:

P= 2 x (30+60) x 1,2 x 6 x 0,00785 = xấp xỉ 10,174kg

Dưới đây là bảng tra nhanh trọng lượng thép hộp chữ nhật:

Bảng tra trọng lượng thép hộp chữ nhật
Bảng tra trọng lượng thép hộp chữ nhật

Cách tính trọng lượng thép hộp tròn

Thép hộp tròn được sản xuất theo mặt cắt hình tròn thường có đường kính nhỏ nhất là 12.7 mm, đường kính lớn nhất là 219.1 mm, độ dày ly trung bình từ 0.7 mm - 6.35 mm, được sử dụng làm ống khói, ống dẫn nước, ống cứu hỏa...

Cách tính trọng lượng thép hộp tròn theo lý thuyết như sau:

P = (Đường kính - độ dày ống) × Độ dày ống (mm) × chiều dài (m) × 0,02466

Ví dụ: Tính toán trọng lượng của cây thép hộp tròn có đường kính 114mm, dày 4mm và dài 6m, ta tính như sau:

P = (114-4) x 4 x 6 x 0,02466 = 65,102kg

Dưới đây là bảng tra nhanh trọng lượng thép hộp tròn:

Bảng tra trọng lượng thép hộp hình tròn
Bảng tra trọng lượng thép hộp hình tròn

Cách tính trọng lượng thép hộp Oval

Thép hộp Oval vốn là thép hộp chữ nhật nhưng có 4 góc được bo đều giống với hình oval. Loại nhỏ nhất có kích cỡ 8*20mm và lớn nhất là 14*73mm, độ dày từ 0,7-3mm. Loại thép hộp Oval này ít thông dụng hơn so với các loại thép hộp trên.

Ta có công thức tính trọng lượng thép hộp Oval như sau:

P = / 1000

Trong đó; a, b là kích thước cạnh, s là độ dày cạnh của thép hộp.

Hoặc có thể tra nhanh trọng lượng thép hộp Oval theo bảng dưới đây:

Bảng tra trọng lượng thép hộp Oval
Bảng tra trọng lượng thép hộp Oval

Cách tính trọng lượng thép hộp hình chữ D

Tương tự như thép hộp Oval, thép hộp chữ D ít được sử dụng hơn. Chúng có kích thước nhỏ nhất là 20*20mm và lớn nhất là 45*85mm với độ dày từ 0,8-3mm.

Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ D như sau:

P = / 1000

Ngoài ra, có thể tra nhanh trọng lượng thép hộp chữ D trong bảng dưới đây:

Bảng tra trọng lượng thép hộp hình chữ D
Bảng tra trọng lượng thép hộp hình chữ D

Cách tính trọng lượng thép hộp theo bó

Trọng lượng của mỗi bó thép hộp sẽ phụ thuộc vào kích thước, độ dày, số lượng cây trong mỗi bó...Ta áp dụng công thức sau để tính trọng lượng từng bó thép hộp theo kích thước:

Pb = Pc * M

Trong đó: Pb là trọng lượng mỗi bó, Pc là trọng lượng mỗi cây, M là số lượng cây mỗi bó.

Về số lượng cây thép trong mỗi bó hay còn gọi là quy cách bó thép thường được tuân theo các quy định chung và quy chuẩn riêng của mỗi nhà máy sản xuất thép. Dưới đây là một số quy cách chung mà bạn có thể tham khảo:

  • Thép hộp vuông quy cách từ 12 đến 30 mm: 100 cây/ bó
  • Thép hộp vuông quy cách từ 38 đến 90 mm: 25 cây/ bó
  • Thép hộp chữ nhật quy cách từ 10×20 đến 30×60 mm: 50 cây/ bó
  • Thép hộp chữ nhật quy cách từ 40×80 đến 45×90 mm: 20 cây/ bó
  • Thép hộp chữ nhật quy cách từ 50×100 đến 60×120 mm: 18 cây/ bó
  • Thép hộp chữ D quy cách 20×40 mm: 50 cây/ bó
  • Thép hộp chữ D quy cách 45×85 mm: 20 cây/ bó

Ví dụ: Thép hộp 40×80 x 1.2 ly x 6 mét ta có công thức tính trọng lượng cụ thể như sau: Trọng lượng mỗi cây thép = Pc = (40 + 80 ) x 2 x 1.2 x 6 x 0,00785 = 49,04 kg/cây. Số lượng cây mỗi bó là: M = 32 cây

Suy ra trọng lượng mỗi bó thép 40×80 = Pb = Pc x M = 49,04 x 32 = 1.569 kg/bó

Như vậy, trên đây GreenHN đã chỉ ra các cách tính trọng lượng thép hộp cũng như bảng tra nhanh để quý vị tiện sử dụng. Các thông số này rất có ý nghĩa trong việc tính toán chi phí, khối lượng trong cả lĩnh vực xây dựng & kim khí. Trong tương lai gần, chắc chắn thép hộp vẫn được ứng dụng rất nhiều vì các đặc tính cơ học cũng như kinh tế của chúng.

Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.

KS Thanh Hải

KS Thanh Hải

Kỹ sư Lý Thanh Hải, sinh năm 1988, tốt nghiệp Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự chuyên ngành Xây dựng. Hiện tại, anh làm việc với vai trò kỹ sư xây dựng tại GreenHN, chuyên thiết kế và quản lý các dự án nhà ở. Với 10 năm kinh nghiệm, anh đam mê tạo ra không gian sống tối ưu, tiện nghi và thân thiện với người sử dụng, luôn cập nhật công nghệ và xu hướng mới trong ngành.

Xem thêm bài viết từ tác giả

Tư vấn miễn phí

Quý khách muốn thiết kế công trình tương tự hay đang cần tư vấn.
Liên hệ với GreenHN miễn phí tại đây:

Bài viết mới nhất

Tuổi 1998 (Mậu Dần) xây nhà năm 2026: Thời điểm vàng để ổn định và bứt phá

Tuổi 1998 (Mậu Dần) xây nhà năm 2026: Thời điểm vàng để ổn định và bứt phá

Tuổi 1998 (Mậu Dần) xây nhà năm 2026 có hợp phong thủy không? Xem ngay phân tích Tam Tai, Kim Lâu, Hoàng Ốc – năm Bính Ngọ là thời điểm vàng để an cư và đầu tư

Tuổi Đinh Sửu 1997 xây nhà năm 2026 có tốt không

Tuổi Đinh Sửu 1997 xây nhà năm 2026 có tốt không

Tuổi Đinh Sửu 1997 làm nhà năm 2026 thử thách: phạm Kim Lâu, Hoang Ốc, nhưng vẫn có cách hóa giải như mượn tuổi, chọn ngày tốt — tìm lời khuyên toàn diện

[Giải Mã]Tuổi Quý Hợi 1983 xây nhà năm 2026 có tốt không?

[Giải Mã]Tuổi Quý Hợi 1983 xây nhà năm 2026 có tốt không?

Tuổi Quý Hợi 1983 xây nhà năm 2026 có được không? Khi xem tuổi xây nhà năm 2026 cần lưu ý những gì để gặp được nhiều thuận lợi và thu hút được nhiều vượng khí.

[Giải Mã] Tuổi Bính Tý 1996 làm nhà năm 2026 có tốt không

[Giải Mã] Tuổi Bính Tý 1996 làm nhà năm 2026 có tốt không

Gia chủ sinh năm 1996 (Bính Tý): Năm 2026 (Bính Ngọ) rất hợp làm nhà — không phạm hạn Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc. Cùng tìm hiểu chi tiết

Tuổi Ất Hợi 1995 xây nhà năm 2026: Khi giấc mơ an cư gặp thử thách

Tuổi Ất Hợi 1995 xây nhà năm 2026: Khi giấc mơ an cư gặp thử thách

Theo phong thủy năm 2025, tuổi Ất Hợi 1995 không được tuổi đẹp làm nhà trong năm này. Tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết sau đây

Tuổi Giáp Tuất 1994 xây nhà năm 2026 liệu có hợp? Cần nhớ gì?

Tuổi Giáp Tuất 1994 xây nhà năm 2026 liệu có hợp? Cần nhớ gì?

Tuổi Giáp Tuất 1994 xây nhà năm 2026 nên hay không? Điểm danh những lưu ý phong thủy hàng đầu cho gia chủ khi xây nhà năm 2026"

Tuổi 1993 xây nhà năm 2026: Chờ năm đẹp hay mượn tuổi để đi trước?

Tuổi 1993 xây nhà năm 2026: Chờ năm đẹp hay mượn tuổi để đi trước?

Tuổi Quý Dậu 1993 xây nhà năm 2026 có được không và xem tuổi xây nhà 2026 thế nào đang là câu hỏi của nhiều gia đình đang có dự định xây nhà trong thời gian tới.

Năm 2026 – cơ hội tốt cho gia chủ 1992 xây nhà

Năm 2026 – cơ hội tốt cho gia chủ 1992 xây nhà

Năm 2026, người tuổi Nhâm Thân 1992 không nên xây nhà do xét theo tử vi gia chủ phạm phải hạn Hoang Ốc. Nếu tiến hành xây cất có thể mang đến nhiều chuyện không may,..Tuy nhiên

Chi nhánh toàn quốc

TRỤ SỞ CHÍNH (HN)

TRỤ SỞ CHÍNH (HN)

BT1-16 Khu nhà ở cho CBCS cục B42, B57 - Tổng cục V, Bộ Công An, Phường Thanh Liệt, Thành Phố Hà Nội.

TRỤ SỞ CHÍNH (HN)

VPĐD TP HCM

Số 65 Nguyễn Hậu, phường Tân Thành, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh .

TRỤ SỞ CHÍNH (HN)

VPĐD Đà Nẵng

Số 463 đường 29/3, phường Hoà Xuân, TP. Đà Nẵng.

TRỤ SỞ CHÍNH (HN)

VPĐD Bình Dương

Tầng 2, 3MCM+6RX, Đường Bùi Thị Xuân, Phú Chánh, Tân Uyên, Bình Dương.

GreenHN

Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng GreenHN

GreenHN DMCA
Copyright © 2025 GREENHN