Chia Sẻ Kiến Thức, Chia sẻ kinh nghiệm Xây dựng, Thi Công Xây Dựng Nhà Ở

Cách tính giá xây dựng phần thô chỉ mất phân nửa thời gian

cách tính giá xây dựng phần thô

Người Việt luôn có câu “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, vì vậy muốn một ngôi nhà hoàn chỉnh, không gian đẹp, tiện nghi và bền vững với thời gian thì phần thô cần phải vững chắc, đạt chuẩn. Để việc thi công phần thô đảm bảo chất lượng thì cần phải làm những gì? Bài viết này chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc về báo giá xây dựng phần thô của công trình nhà ở.

Giá xây dựng phần thô

Báo giá xây dựng phần thô

Xây nhà phần thô là gì?

Xây nhà phần thô là quá trình thi công kết cấu bê tông cốt thép, tường gạch, mái, ống điện nước âm tường âm sàn, tủ điện hay.

Hạng mục xây dựng phần thô

Công tác thi công đúng bản vẽ thiết kế theo các hạng mục sau

  • Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim cột, móng
  • Ép cọc Bê Tông Cốt Thép(BTCT) cắt, đập đầu cọ
  • Đào đất hố móng, đà kiềng, dầm móng, hầm phân, hố ga, bể nước.
  • Vận chuyển đất đã đào đi nơi khác sau đó đắp đất nâng nền.
  • Thi công coffa, cốt thép và lắp dựng ván khuôn dầm sàn, cột theo bản thiết kế.
  •  Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, vệ sinh toàn bộ công trình.
  • Đổ bê tông sàn có thể sử dụng bê tông tươi hoặc bê tông tay thủ công.
  • Cán nền các nền lầu, sân thượng và nhà vệ sinh.
  • Tô trát tường, cột, cầu thang theo đúng quy chuẩn.
  • Thi công chống thấm tường, sàn và trần nhà.
  • Lắp đặt hệ thống điện âm tường không bao gồm mặt ổ cắm, công tắc,…
  • Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước âm tường.

Báo giá thi công xây dựng phần thô

Với xây dựng phần thô nhà phố hiện đại có giá từ 3.3 triệu/m2 đến 3.6 triệu/m2

Xây dựng phần thô biệt thự có giá khoảng 3.5 triệu/m2

Nhà phố thiết kế tân cổ điển có giá  3.9 triệu/m2 đến 4.4 triệu/m2

Thi công nhà phố hiện đại, căn hộ, chung cư mini có giá tầm 4 triệu/m2

Phương pháp tính diện tích phần thô

cách tính giá xây dựng phần thô

Cách tính giá xây dựng phần thô

  • Phần móng tính 30% diện tích đối với móng đơn, với móng cọc là 40%-50% diện tích và móng băng là 50% đến 60% diện tích.
  • Phần sân nhà hay sân thượng tính 50% diện tích tính theo mặt nghiêng. 
  • Đối với mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích, còn với mái ngói bê tông cốt thép tính 100% diện tích. Mái ngói kèo sắt hộp tính 60% – 70% diện tích. Mái tôn tính 20%-30% diện tích tính theo mặt nghiêng.
  • Nếu nhà có thang máy tính 100% diện tích.
  • Đối với những nhà có tầng hầm thì tính theo độ sâu như: 

Độ sâu từ 1.0-1.5m so với code vỉa hè tính 150% diện tích.

Độ sâu từ 1.5-1.8m so với code vỉa hè tính 180% diện tích.

Độ sâu từ 1.8-2.1m so với code vỉa hè tính 210% diện tích.

  • Ô trống trong nhà được tính theo diện tích:

Diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.

Diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.

Cách tính chi phí phần thô

Diện tích theo hệ số được tính: Chiều dài x Chiều rộng x Hệ Số. 

Giá phần thô =  Tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần thô theo m2.

Giá vật tư xây dựng phần thô

Giá xây dựng phần thô thường dao động từ 5.500.000/m2 đến 6.250.000/m2. Dưới đây là bảng chi tiết chủng loại vật liệu thi công xây dựng phần thô mà mọi người có thể tham khảo.

 BẢNG CHI TIẾT CHỦNG LOẠI VẬT LIỆU THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ
CHỦNG LOẠI VẬT TƯ PHẦN THÔ
ĐƠN GIÁ  VẬT LIỆU PHẦN THÔ GÓI VẬT TƯ TRUNG BÌNH
5.500.000đ/m2
GÓI VẬT TƯ KHÁ
5.800.000đ/m2
GÓI VẬT TƯ TỐT
6.250.000đ/m2
GHI CHÚ
1 Sắt thép Hòa Phát, Việt Pháp, Việt Đức Hòa Phát, Việt Pháp, Việt Đức Việt Nhật hoặc Ponima Đường kính thép tuân thủ thiết kế (có thuyết minh tính toán)
2 Xi măng đổ Bê tông Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon Holcim (Insee), Hà Tiên đa dùng cho công tác bê tông Bê tông mác 250
3 Xi măng Xây trát tường Duyên Hà, Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon Duyên Hà, Hoàng Thạch, Hoàng Long, Chinfon Holciem Hà Tiên xây tô cho công tác xây tô Dùng cho công tác móng và cột
4 Bê tông thương phẩm Bê tông Việt Hà, Việt Đức, Chèm Mác 250 Bê tông Việt Hà, Việt Đức, Chèm Mác 250 Bê tông Việt Hà, Việt Đức, Chèm Mác 250 Dùng cho công tác mái
5 Cát đổ bê tông Cát hạt lớn Cát hạt lớn Cát hạt lớn
6 Cát xây, trát tường Cát hạt lớn, hạt trung Cát hạt lớn, hạt trung Cát hạt lớn, hạt trung
7 Gạch xây tường bao Gạch đặc M75 Gạch đặc M75 Gạch tuynel a1
8 Gạch xây tường ngăn phòng Gạch lỗ M50 Gạch lỗ M50 Gạch tuynel a1
9 Dây điện chiếu sáng Dây Trần Phú Dây Trần Phú Cadivi Tiết diện dây theo tính toán thiết kế chịu tải
10 Đường ống cấp thoát nước Tiền phong Tiền phong  Bình Minh
11 Hóa chất chống thấm sàn mái, nhà vệ sinh Sika Latex – TH, Membrane Sika Latex – TH, Membrane Sika Latex – TH, Membrane

Hy vọng những chia sẻ của chùng tôi về cách tính giá xây dựng phần thô sẽ giúp bạn đọc có thêm kinh nghiệm để chọn lựa vật liệu phần thô được tốt và phù hợp với ngân sách của mình.

Click to rate this post!
[Total: 1 Average: 5]