Bất kỳ ai trong chúng ta cũng đều mong muốn có một ngôi nhà cho tổ ấm nhỏ của mình. Tuy nhiên, để thực hiện hóa được ước mơ này vốn không dễ dàng bởi chi phí xây dựng ngày càng tăng cao, nhiều hộ gia đình nhất là vợ chồng trẻ chưa đủ kinh phí để xây một ngôi nhà lớn. Vì thế, nhà cấp 4 là lựa chọn hoàn hảo bởi nó không chỉ có chi phí thấp mà còn đáp ứng được về phong cách, chất lượng, kiểu dáng. Vậy chi phí xây nhà cấp 4 là bao nhiêu? Hôm nay, chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc cách tính chi phí xây nhà giúp các gia chủ chuẩn bị xây nhà có thể dự toán được kinh phí.
Nhà cấp 4 là gì?
Theo quan niệm truyền thống, nhà cấp 4 là nhà có kết cấu vững chắc, chịu lực tốt, chi phí thấp và tường nhà được làm từ gạch hoặc gỗ tự nhiên, mái nhà thường được làm từ vật liệu là ngói, tấm lợp vật liệu xi măng hay mái được làm từ vật liệu tự nhiên.
Theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP, pháp luật quy định nhà cấp 4 là nhà có chiều cao nhỏ hơn 3 tầng và có diện tích sàn sử dụng dưới 1000m2.
Nhà cấp 4 được sử dụng phổ biến ở các vùng nông thôn Việt Nam, phù hợp với mức thu nhập của nhiều gia đình. Dưới đây là một số đặc điểm nhà cấp 4 mà bạn có thể biết.
- Chi phí hợp lý: hầu hết các mẫu nhà cấp 4 đều có mức chi phí xây dựng thấp, thường dao động từ 150.000.000 VNĐ đến 600.000.000 VND. Tuy nhiên, đối với những ngôi nhà cấp 4 thiết kế theo kiểu biệt thự sẽ có giá thành cao hơn.
- Kết cấu đơn giản: trước đây, nhà cấp 4 không yêu cầu sự cầu kỳ trong kiến trúc nhưng vẫn phải đảm bảo độ chắc chắn và tính thẩm mỹ cho công trình. Tuy nhiên, ngày nay các mẫu nhà cấp 4 đã có sự nâng cấp, cải tiến hơn trong kiến trúc.
- Thời gian hoàn thành nhanh: thông thường nhà cấp 4 được hoàn thiện trong vòng 5 tháng.
- Thiết kế đang dạng: ngày nay có rất nhiều phong cách thiết kế nhà cấp 4 từ kiến trúc mang nét truyền thống châu Á đến kiến trúc châu Âu.
Những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây nhà cấp 4
Từ trước đến nay, việc xây nhà chưa bao giờ là dễ dàng bởi nó còn phụ thuộc nhiều yếu tố cấu thành nên. Vì vậy để tính toán được toàn bộ chi phí xây nhà cấp 4 gia chủ cần xác định những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng dưới đây.
Vị trí xây dựng
Một trong những yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến chi phí xây nhà chính là vị trí đất xây dựng. Vì nếu đất của gia đình bạn ở vị trí có giao thông thuận tiện hay ở chỗ cao ráo, không bị lún thì có thể tiết kiệm được khoản chi phí về làm móng, vận chuyển nguyên vật liệu. Ngược lại, nếu vị trí đất ở sâu trong ngõ, khó khăn trong việc vận chuyển nguyên vật liệu hay đất bị lún, nền móng đất yếu thì sẽ tốn khoản lớn chi phí để gia cố móng.
Diện tích xây dựng
Chi phí xây dựng nhiều hay ít còn tùy thuộc vào diện tích xây dựng của ngôi nhà. Nếu diện tích xây dựng càng lớn thì chi phí xây dựng càng cao vì cần đầu tư nhiều vật liệu, nhân công và thời gian thi công lâu dài. Bên cạnh đó, hình dáng của mảnh đất cũng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng bởi đất có hình dáng góc cạnh thì dễ dàng thi công còn mảnh đất có các góc không bằng nhau, có sự chênh lệch quá lớn sẽ khó khăn trong quá trình thi công làm cho chi phí xây dựng tăng.
Do đó, trước khi tiến hành thi công cần nắm bắt được diện tích cần thi công để có thể lên được kế hoạch chi tiết và dự toán được chi phí.
Phong cách kiến trúc công trình xây dựng
Chi phí xây nhà cấp 4 nhiều hay ít còn tùy thuộc vào phong cách thiết kế kiến trúc mà gia chủ chọn. Nếu bạn xây nhà cấp 4 theo phong cách cổ điển hay tân cổ điển thì sẽ tốn rất nhiều chi phí vì đây là phong cách có các đường nét trang trí cầu kỳ, cần sự tỉ mỉ nên yêu cầu thợ có tay nghề cao và phải chọn loại vật liệu cao cấp, kéo theo đó mà chi phí công nhân không hề thấp. Thay vào đó, nếu chọn thiết kế theo phong cách hiện đại thì chi phí về mọi mặt sẽ thấp hơn do nó được thiết kế với những đường nét đơn giản, vật liệu dễ tìm kiếm và không cần phải tìm kiếm thợ có tay nghề cao như khi thi công công trình phong cách cổ điển, tân cổ điển.
Thời điểm xây dựng
Rất nhiều người nghĩ rằng, xây nhà vào thời điểm nào cũng sẽ như nhau, không có sự thay đổi giá cả vật liệu, nhân công. Tuy nhiên, khi thi công vào mùa mưa sẽ khiến việc xây dựng bị gián đoạn thường xuyên vì thế mà ảnh hưởng nhiều đến chất lượng công trình và quá trình thi công cũng gặp nhiều khó khăn. Cùng với đó, chất lượng vật liệu cũng bị ảnh hưởng ít nhiều khiến bạn tốn kinh phí để mua mới cũng vì thế mà giá thành xây dựng vào mùa mưa cũng cao hơn so với mùa hè.
Chi phí vật tư xây dựng
Giá nguyên vật liệu thường không cố định, chúng thay đổi tùy thuộc vào mức độ cung cầu trên thị trường. Nếu mức cung trên thị trường lớn hơn cầu thì chi phí vật tư xây dựng sẽ rẻ hơn so với khi mức cung nhỏ hơn cầu.
Vì vậy, khi tìm hiểu về giá thành của nguyên vật liệu xây dựng bạn có thể tận dụng thời điểm giá vật tư rẻ để xây dựng công trình của mình sẽ giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể.
Ngoài ra, giá vật tư cũng có sự chênh lệch theo vùng miền, thường ở các khu đô thị thì sẽ có giá nguyên vật liệu cao hơn so với vùng quê. Vì thế bạn nên tận dụng các yếu tố để có thể tiết kiệm tối đa các khoản chi phí.
Đơn vị thi công
Một trong những yếu tố quan trọng nhất khi tiến hành xây dựng công trình đó chính là việc lựa chọn đơn vị thi công. Mỗi đơn vị sẽ có mức giá, các tính chi phí và tay nghề khác nhau. Do đó cần cẩn thận trong việc lựa chọn đơn vị thi công vì nó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình của bạn.
Các phương pháp dự toán chi phí xây nhà cấp 4
Khi tính toán chi phí để xây nhà, các gia chủ hầu hết đều sử dụng 3 phương pháp dưới đây:
- Tham khảo các công trình tương đương để quy ra chi phí xây dựng công trình của mình. Tuy nhiên, phương pháp này được khuyên là không nên dùng bởi có hệ số sai lớn do mỗi công trình sẽ có sự khác biệt riêng, chúng không thể giống nhau 100% nên sẽ có sự chênh lệch lớn về chi phí.
- Bóc tách dự toán trên khối lượng: vì thuê người có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm trong nghề nên phương pháp này có sự chính xác cao, mức độ sai lệch không lớn thường là 0.02% trên tổng giá trị dự toán.
- Khoán theo m2 xây dựng: phương pháp này có sự chính xác tương đối lớn mà bạn không cần tốn thêm chi phí để thuê người về tính toán. Ở phương pháp này bạn chỉ cần trao đổi và xác nhận về đơn giá thiết kế và thi công trên m2 rồi tính tổng m2 cần xây dựng là có thể dự toán được chi phí để xây nhà cấp 4.
Cách xác định diện tích thiết kế thi công xây dựng
Khi xây nhà cấp 4 bạn cần xác định được diện tích thiết kế và thi công công trình xây dựng để có thể tính toán được chi phí cần đầu tư. Tùy thuộc vào phong cách thiết kế công trình mà gia chủ đã chọn để tính được diện chi phí diện tích thi công. Dưới đây là cách tính diện tích của các phần trong công trình xây dựng:
Phần móng
- Đối với công trình thi công móng đơn thì đã bao gồm trong đơn giá.
- Đối với công trình thi công móng cọc thì bằng 30% diện tích tầng trệt.
- Đối với công trình thi công móng băng một phương thì bằng 50% diện tích tầng trệt và bằng 70% diện tích tầng trệt đối với móng băng hai phương.
- Đối với công trình thi công móng bè thì bằng 100% diện tích tầng trệt.
Phần sàn
- Đối với công trình xây dựng có có mái che thì bằng 100% diện tích tầng 1, 2, 3.
- Đối với công trình xây dựng không có mái che thì bằng 50% sân phơi/sân thượng.
- Tầng trệt được tính bằng 100% diện tích.
- Tầng lửng tính bằng 50 đến 70% diện tích.
Phần mái
- Đối với công trình sử dụng mái tôn thì bằng 30% diện tích.
- Đối với công trình sử dụng mái ngói kèo sắt thì bằng 70% diện tích.
- Đối với công trình sử dụng mái ngói đổ bê tông cốt thép thì bằng 100% diện tích.
Sân
- Sân trước và sân sau được tính bằng 50% diện tích.
Cách tính chi phí xây nhà cấp 4
Cách tính chi phí diện tích xây dựng
Tổng diện tích xây dựng = diện tích thi công công trình x 1.3
Trong đó:
- Hệ số 1.3 là cách tính tiền của các nhà thầu.
- Diện tích thi công là phần diện tích được giới hạn bởi tường.
Do đó,
Tổng chi phí xây dựng = chi phí móng cọc + chi phí xây dựng phần thô và phần hoàn thiện
Trong đó:
- Chi phí thi công cọc và móng = (đơn giá x số lượng cọc x chiều dài cọc) + chi phí thi công cọc + (hệ số x diện tích sàn x đơn giá)
- Chi phí phần thô và phần hoàn thiện = tổng diện tích xây dựng (tính theo hệ số) x đơn giá thi công trên m2.
Cách tính chi phí nhân công
Chi phí nhân công = đơn giá nhân công x diện tích tính theo m2
Trong đó: đơn giá nhân công thường dao động từ 1.300.000 VNĐ/m2 đến 1.500.000 VNĐ/m2.
Ví dụ: diện tích thi công xây dựng là 150m2, đơn giá nhân công thi công là 1.400.000 VNĐ/m2 thì chi phí nhân công là bao nhiêu?
Chi phí nhân công = 1.400.000 x 150 = 210.000.000 VND.
Bảng tính chi phí thi công chi tiết
Dưới đây là bảng tính chi phí thi công chi tiết từ khi đào móng cho đến khi hoàn thiện toàn bộ công trình mà bạn có thể tham khảo.
STT | TÊN CẤU KIỆN | DVT | KHỐI LƯỢNG | ĐƠN GIÁ | THÀNH TIỀN |
PHẦN MÓNG | |||||
1 | Đào đất, lấp đất móng | m3 | 27.6 | 220.000 | 6.072.000 |
2 | Bê tông lót đá 1 x 2 M100 | m3 | 12.1 | 1.100.000 | 13.310.000 |
3 | Cốt thép móng | tấn | 0.2 | 1.500.000 | 300.000 |
4 | Cốt thép cổ trụ | tấn | 0.1 | 1.500.000 | 150.000 |
5 | Ván khuôn móng | m2 | 12.8 | 120.000 | 1.536.000 |
6 | Bê tông móng đá 1 x 2 M250 | m3 | 3.4 | 1.400.000 | 4.760.000 |
7 | Ván khuôn cổ trụ | m2 | 10 | 120.000 | 1.200.000 |
8 | Bê tông cổ trụ đá 1 x 2 M250 | m3 | 0.6 | 1.400.000 | 840.000 |
PHẦN KHUNG, KẾT CẤU | |||||
1 | Ván khuôn đà kiềng | m2 | 36 | 120.000 | 4.320.000 |
2 | Cốt thép đà kiềng | tấn | 0.5 | 15.000.000 | 7.500.000 |
3 | Bê tông đà kiềng đá 1 x 2 M250 | m3 | 3.2 | 1.400.000 | 4.480.000 |
4 | Ván khuôn cột | m2 | 38.4 | 1.200.000 | 46.080.000 |
5 | Cốt thép cột | tấn | 0.202 | 15.000.000 | 3.030.000 |
6 | Bê tông cột đá 1 x 2 M250 | m3 | 2 | 1.400.000 | 2.800.000 |
7 | Ván khuôn dầm sàn | m2 | 74.1 | 120.000 | 8.892.000 |
8 | Cốt thép dầm sàn | tấn | 1.1 | 15.000.000 | 16.500.000 |
9 | Bê tông dầm sàn đá 1 x 2 M250 | m3 | 7.6 | 1.400.000 | 10.640.000 |
10 | Thép hộp sàn giả 50 x 100 | md | 36 | 150.000 | 5.400.000 |
11 | Lanh tô cửa | m | 20.5 | 120.000 | 2.460.000 |
PHẦN HOÀN THIỆN | |||||
1 | Xây tường gạch ống 8 x 8 x 180 bằng vữa XM M75 | m2 | 327.3 | 140000 | 45822000 |
2 | Trát trong ngoài bằng vữa XM M50 dày 15 | m2 | 219.5 | 65000 | 14267500 |
3 | Sơn nước trong nhà | m2 | 219.5 | 65000 | 14267500 |
4 | Trát cột bằng vữa XM dày 15 | m2 | 32 | 75000 | 2400000 |
5 | Trần thạch cao khung chìm | m2 | 101.8 | 135000 | 13743000 |
6 | Cầu thang bằng thép theo thiết kế | m | 6.2 | 1200000 | 7440000 |
7 | Lan can cầu thang | m | 6.2 | 650000 | 4030000 |
8 | Mái lợp tole mạ màu dày 0.45, xà gồ mái bằng thép hộp 50 x 100 x 1.2 | m2 | 53.8 | 300000 | 16140000 |
9 | Cửa đi, cửa sổ | m2 | 38.8 | 1250000 | 48500000 |
10 | Hệ mái che trục 1 bằng thép hình chữ U150 x 75 x 6.5 và lam thép hộp 50 x 100 x 1.8 | m2 | 9 | 650000 | 5850000 |
11 | Ốp WC | m2 | 8 | 220000 | 1760000 |
12 | Lát gạch nền | m2 | 101.8 | 220000 | 22396000 |
13 | Cổng, hàng rào | m2 | 22 | 545000 | 11990000 |
VẬT TƯ NHÂN CÔNG ĐIỆN, NƯỚC | m2 | 110 | 350000 | 38500000 | |
Tổng | 387376000 |
Bảng báo giá nguyên vật liệu phần thô và phần hoàn thiện của nhà cấp 4
Để có thể tính toán chính xác được số tiền cần bỏ ra thì gia chủ phải tìm hiểu, so sánh giá thành các nguyên vật liệu phần thô và phần hoàn thiện của các đơn vị cung cấp với mặt bằng chung trên thị trường. Dưới đây là bảng chi phí nguyên vật liệu phần thô và phần hoàn thiện của nhà cấp 4 mà các bạn có thể tham khảo.
Bảng báo giá nguyên vật liệu phần thô
Cát xây dựng
STT | Sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
1 | Cát san lấp | M3 | 130.000 |
2 | Cát xây tô loại 1 | M3 | 220.000 |
3 | Cát xây tô loại 2 | M3 | 180.000 |
4 | Cát bê tông loại 1 | M3 | 350.000 |
5 | Cát bê tông loại 2 | M3 | 310.000 |
6 | Cát hạt vàng | M3 | 360.000 |
7 | Cát xây dựng | M3 | 245.000 |
Đá xây dựng
STT | Sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 295.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 420.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 228.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 270.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 245.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 290.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 295.000 |
Gạch xây dựng
STT | Sản phẩm | Đơn vị | Quy cách (cm) | Đơn giá |
1 | Gạch ống Thành Tâm | viên | 8x8x18 | 1.090 |
2 | Gạch đinh Thành Tâm | viên | 4x8x18 | 1.090 |
3 | Gạch ống Phước Thành | viên | 8x8x18 | 1.080 |
4 | Gạch đinh Phước Thành | viên | 4x8x18 | 1.080 |
5 | Gạch ống Đồng Tâm 17 | viên | 8x8x18 | 950 |
6 | Gạch đinh Đồng Tâm 17 | viên | 4x8x18 | 950 |
7 | Gạch ống Tám Quỳnh | viên | 8x8x18 | 1.090 |
8 | Gạch đinh Tám Quỳnh | viên | 4x8x18 | 1.090 |
9 | Gạch ống Quốc Toàn | viên | 8x8x18 | 1.090 |
10 | Gạch đinh Quốc Toàn | viên | 4x8x18 | 1.090 |
11 | Gạch An Bình | viên | 8x8x18 | 850 |
12 | Gạch Hồng phát Đồng Nai | viên | 4x8x18 | 920 |
13 | Gạch block | viên | 100x190x390 | 5.500 |
14 | Gạch block | viên | 190x190x390 | 11.500 |
15 | Gạch block | viên | 19x19x19 | 5.800 |
16 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 8x8x18 | 1.300 |
17 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 4x8x18 | 1.280 |
Thép xây dựng
Thép Việt Nhật
STT | Sản phẩm | Đơn vị tính | Khối lượng (Kg/cây) | Thép Việt Nhật SD295/CB300 | Thép Việt Nhật SD 390/CB 400 |
1 | Thép cuộn Việt Nhật phi 6 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
2 | Thép cuộn Việt Nhật phi 8 | Kg | 9,000 | 9,000 | |
3 | Thép Việt Nhật phi 10 | cây (độ dài 11.7m) | 7.21 | 62,000 | 65,000 |
4 | Thép Việt Nhật phi 12 | cây (độ dài 11.7m) | 10.39 | 95,000 | 98,000 |
5 | Thép Việt Nhật phi 14 | cây (độ dài 11.7m) | 14.13 | 140,000 | 145,000 |
6 | Thép Việt Nhật phi 16 | cây (độ dài 11.7m) | 18.47 | 170,000 | 178,000 |
7 | Thép Việt Nhật phi 18 | cây (độ dài 11.7m) | 23.38 | 230,000 | 243,000 |
8 | Thép Việt Nhật phi 20 | cây (độ dài 11.7m) | 28.85 | 289,000 | 300,000 |
9 | Thép Việt Nhật phi 22 | cây (độ dài 11.7m) | 34.91 | 350,000 | 353,000 |
10 | Thép Việt Nhật phi 25 | cây (độ dài 11.7m) | 45.09 | 460,000 | 465,000 |
11 | Thép Việt Nhật phi 28 | cây (độ dài 11.7m) | 56.56 | ||
12 | Thép Việt Nhật phi 32 | cây (độ dài 11.7m) | 78.83 |
Thép Pomina
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | ĐƠN VỊ TÍNH | KHỐI LƯỢNG/CÂY | ĐƠN GIÁ (ĐỒNG/KG HOẶC ĐỒNG/CÂY) |
1 | Thép Pomina phi 6 | Kg | 11.000 | |
2 | Thép Pomina phi 8 | Kg | 11.000 | |
3 | Thép Pomina phi 10 | cây (độ dài 11.7m) | 7.12 | 10.035 |
4 | Thép Pomina phi 12 | cây (độ dài 11.7m) | 10.39 | 10.185 |
5 | Thép Pomina phi 14 | cây (độ dài 11.7m) | 14.13 | 10.185 |
6 | Thép Pomina phi 16 | cây (độ dài 11.7m) | 18.47 | 10.185 |
7 | Thép Pomina phi 18 | cây (độ dài 11.7m) | 23.38 | 10.185 |
8 | Thép Pomina phi 20 | cây (độ dài 11.7m) | 28.95 | 10.185 |
9 | Thép Pomina phi 22 | cây (độ dài 11.7m) | 34.91 | 10.185 |
10 | Thép Pomina phi 25 | cây (độ dài 11.7m) | 45.09 | 10.185 |
11 | Thép Pomina phi 28 | cây (độ dài 11.7m) | 56.56 | 10.185 |
12 | Thép Pomina phi 32 | cây (độ dài 11.7m) | 73.83 | 10.185 |
Xi măng xây dựng
STT | Tên sản phẩm (bao) | Đơn giá (VND/tấn) |
1 | Xi măng Vissai PCB40 | 1.000.000 |
2 | Xi măng Vissai PCB30 | 930.000 |
3 | Xi măng Hoàng Long PCB40 | 950.000 |
4 | Xi măng Hoàng Long PCB30 | 900.000 |
5 | Xi măng Xuân Thành PCB40 | 950.000 |
6 | Xi măng Xuân thành PCB30 | 890.000 |
7 | Xi măng Duyên Hà PCB40 | 1.060.000 |
8 | Xi măng Duyên Hà PCB30 | 980.000 |
9 | Xi măng Bút Sơn PCB30 | 1.030.000 |
10 | Xi măng Bút Sơn PCB40 | 1.060.000 |
11 | Xi măng Bút Sơn MC25 | 895.000 |
12 | Xi măng Insee Hòn Gai | 1.625.000 |
13 | Xi măng Insee Đồng Nai | 1.670.000 |
14 | Xi măng Insee Hiệp Phước | 1.650.000 |
15 | Xi măng Insee Cát Lái | 1.705.000 |
16 | Xi măng Chinfon PCB30 | 1.205.000 |
17 | Xi măng Hoàng Thạch PCB30 | 1.297.000 |
19 | Xi măng Tam Điệp PCB30 | 1.112.000 |
20 | Xi măng Kiện Khê PCB30 | 840.000 |
Bảng báo giá nguyên vật liệu phần hoàn thiện
CHỦNG LOẠI VẬT TƯ PHẦN HOÀN THIỆN | |||||
GÓI VẬT TƯ TRUNG BÌNH
(VND/m2) |
GÓI VẬT TƯ KHÁ
(VND/m2) |
GÓI VẬT TƯ TỐT
(VND/m2) |
GÓI VẬT TƯ CAO CẤP
(VND/m2) |
||
GẠCH ỐP & LÁT | |||||
1 | GẠCH NỀN CÁC TẦNG
(Đồng Tâm, Bạch Mã, ….) |
Gạch 600*600
Đơn giá: 180.000đ/m2 |
Gạch 600*600
Đơn giá: 220.000đ/m2 |
Gạch 800*800, Gạch 600×660
Đơn giá: 320.000đ/m2 |
Gạch 800*800
Đơn giá: 400.000đ/m2 |
2 |
GẠCH NỀN SÂN THƯỢNG, SÂN TRƯỚC, SÂN SAU (Đồng Tâm, Bạch Mã, …..) |
Gạch 400*400
Đơn giá: 120.000đ/m2 |
Gạch 600*600
Đơn giá: 200.000đ/m2 |
Gạch theo hình thức thiết kế
Đơn giá: 250.000đ/m2 |
Gạch 600*600
Đơn giá: 300.000đ/m2 |
3 | GẠCH NỀN WC
(Đồng Tâm, Bạch Mã, ….) |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 110.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 160.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: <=220.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 250.000đ/m2 |
4 | GẠCH ỐP TƯỜNG WC
(Đồng Tâm, Bạch Mã, …..) |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 120.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 160.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: <=220.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 300.000đ/m2 |
5 | KEO CHÀ RON | Loại sika tiêu chuẩn | Loại sika tiêu chuẩn | Loại sika tiêu chuẩn | Loại sika tiêu chuẩn |
6 | GẠCH TRANG TRÍ (mặt tiền, sân vườn) | Gạch tùy chọn
Đơn giá: 350.000đ/m2 Khối lượng: 10m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 400.000đ/m2 |
Gạch tùy chọn
Đơn giá: 500.000đ/m2 Khối lượng: 15m2 |
|
PHẦN SƠN NƯỚC | |||||
7 | SƠN NƯỚC NGOÀI TRỜI | Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 60.000đ/m2 |
Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 65.000đ/m2 |
Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 75.000đ/m2 |
Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 80.000đ/m2 |
8 | SƠN NƯỚC TRONG NHÀ | Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 50.000đ/m2 |
Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 60.000đ/m2 |
Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 70.000đ/m2 |
Sơn Kansai,
Bột trét Kansai Đơn giá: 80.000đ/m2 |
9 | SƠN DẦU CỬA, LAN CAN, KHUNG SẮT BẢO VỆ | Sơn tĩnh điện | Sơn tĩnh điện | Sơn tĩnh điện | Sơn tĩnh điện |
PHẦN CỬA ĐI, CỬA SỔ | |||||
10 | CỬA ĐI CÁC PHÒNG | Cửa nhôm Việt Pháp
Đơn giá: 2.000.000đ/bộ |
Cửa nhôm Xingfa
Đơn giá: 3.000.000đ/bộ |
Cửa gỗ công nghiệp composite
Đơn giá: 3.700.000đ/bộ |
Cửa gỗ công nghiệp composite
Đơn giá: 3.700.000đ/bộ |
11 | CỬA ĐI WC | Cửa nhôm Việt Pháp
Đơn giá: 1.500.000đ/m2 |
Cửa nhôm hệ 1000, sơn
tĩnh điện, kính 5 ly Đơn giá <2.500.000đ/m2 |
Cửa nhôm kính hệ Xingfa, kính dày 6.38ly
Đơn giá < 3.000.000đ/m2 |
Cửa nhôm kính hệ Xingfa, kính dày 6.38ly
Đơn giá: 3.500.000đ/m2 |
12 | CỬA MẶT TIỀN CHÍNH | Cửa sắt 3*6*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu.
Kính 5 ly cường lực, Đơn giá: 1.100.000đ/m2 |
Cửa sắt 4*8*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu.
Kính 5 ly cường lực, Mẫu chia ô giả gỗ Kính 8 ly cường lực Đơn giá 1.600.000đ/m2 |
Cửa nhôm kính hệ Xingfa, kính dày 6.38ly
Đơn giá:2.100.000đ/m2 |
Cửa nhựa lõi thép,
kính cường lực 8ly Bao gồm phụ kiện Đơn giá: 2.500.000đ/m2 |
13 | CỬA ĐI, CỬA SỔ, VÁCH KÍNH (ban công, sân thượng trước, sau,…) | Cửa sắt 3*6*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu.
Kính 5 ly cường lực, Diện tích < 5m2 Đơn giá: 1.100.000đ/m2 |
Cửa sắt 4*8*1.4mm mạ kẽm, sơn dầu.
Kính 5 ly cường lực, Diện tích < 5m2 Mẫu chia ô giả gỗ Kính 8 ly cường lực Đơn giá 1.600.000đ/m2 |
Cửa nhôm kính hệ Xingfa, kính dày 6.38ly
Đơn giá:2.100.000đ/m2 |
Cửa nhựa lõi thép,
Kính cường lực 8ly Diện tích < 5m2 Bao gồm phụ kiện Đơn giá: 2.500.000đ/m2 |
14 | KHUNG CỬA SẮT BẢO VỆ Ô CỬA SỔ | Sắt hộp 14*14*1.0mm sơn dầu.
Đơn giá: 300.000đ/m2 |
Sắt hộp 20*20*1.0mm sơn dầu.
Đơn giá: 450.000đ/m2 |
Sắt hộp 25*25*1.0mm sơn dầu.
Đơn giá: 550.000đ/m2 |
Sắt hộp 25*25*1.0mm sơn dầu.
Đơn giá: 650.000đ/m2 |
15 | KHÓA CỬA CHÍNH, BAN CÔNG, SÂN THƯỢNG | Khóa tay gạt
Đơn giá 200.000đ/cái |
Khóa tay gạt
Đơn giá 350.000đ/cái |
Khóa tay gạt
Đơn giá 400.000đ/cái |
Khóa tay gạt
Đơn giá 450.000đ/cái |
16 | KHÓA CỬA WC | Khóa tay nắm tròn
Đơn giá 150.000đ/cái |
Khóa tay gạt
Đơn giá 250.000đ/cái |
Khóa tay gạt cao cấp
Đơn giá 300.000đ/cái |
Khóa tay gạt cao cấp
Đơn giá 350.000đ/cái |
17 | Ô GIẾNG TRỜI, LỖ THÔNG TẦNG (nếu có) | Khung sắt bảo vệ
14*14*1,0mm Đơn giá: 400.000đ/m2 |
Khung sắt bảo vệ 20*20*1,2mm sơn dầu. Đơn giá: 550.000đ/m2
Kính cường lực lấy sáng 8ly Đơn giá: 650.000đ/m2 |
Khung sắt bảo vệ 25*25*1,2mm sơn dầu. Đơn giá: 600.000đ/m2
Kính cường lực lấy sáng 8ly Đơn giá: 750.000đ/m2 |
Khung sắt bảo vệ 25*25*1,2mm sơn dầu. Đơn giá: 600.000đ/m2
Kính cường lực lấy sáng 8ly Đơn giá: 750.000đ/m2 |
18 | CỬA CỔNG | Cửa sắt sơn dầu, mẫu đơn giản
Đơn giá: 900.000đ/m2 |
Cửa sắt sơn dầu, theo mẫu.
Đơn giá: 1.300.000đ/m2 |
Cửa sắt sơn dầu, theo mẫu.
Đơn giá: 1.800.000đ/m2 |
Cửa sắt sơn dầu, theo mẫu.
Đơn giá: 2.100.000đ/m2 |
19 | KHÓA CỬA CỔNG | Không bao gồm | Đơn giá: 600.000đ/cái | Đơn giá: 600.000đ/cái | Đơn giá: 800.000đ/cái |
THẠCH CAO – GIẤY DÁN TƯỜNG | |||||
20 | TRẦN THẠCH CAO | Khối lượng theo thiết kế
Đơn giá: 190.000đ/m2 Mẫu đơn giản |
Khối lượng theo thiết kế
Đơn giá: 200.000đ/m2 |
Khối lượng theo thiết kế, Vĩnh Tường
Đơn giá: 230.000đ/m2 |
Khối lượng theo thiết kế, Vĩnh Tường
Đơn giá: 300.000đ/m2 |
21 | GIẤY DÁN TƯỜNG HÀN QUỐC | Khối lượng 2 cuộn
Đơn giá: 1.500.000đ/cuộn |
Khối lượng 4 cuộn
Đơn giá: 1.500.000đ/cuộn |
Khối lượng 4 cuộn
Đơn giá: 1.500.000đ/cuộn |
|
PHẦN ĐIỆN | |||||
22 | VỎ TỤ ĐIỆN TỔNG VÀ TỤ ĐIỆN TẦNG (loại 4 đường) | Sino | Sino | Sino | Schneider |
23 | MCB | Sino
(số lượng theo thiết kế) |
Sino
(số lượng theo thiết kế) |
Panasonic
(số lượng theo thiết kế) |
Schneider
(số lượng theo thiết kế) |
24 | CÔNG TẮC, Ổ CẮM | Sino
(số lượng theo thiết kế) |
Sino
(số lượng theo thiết kế) |
Panasonic
(số lượng theo thiết kế) |
Schneider
(số lượng theo thiết kế) |
25 | Ổ CẮM ĐIỆN THOẠI, INTERNET, TRUYỀN HÌNH CÁP | Sino
(số lượng theo thiết kế) |
Sino
(số lượng theo thiết kế) |
Panasonic
(số lượng theo thiết kế) |
Schneider
(số lượng theo thiết kế) |
26 | ĐÈN THẮP SÁNG TRONG PHÒNG | 1 bóng đèn tuýp 1,2m đơn cho phòng có diện tích ≤12m2
2 bóng đèn tuýp 1,2m đơn cho phòng có diện tích >12m2 Đơn giá: 80.000đ/ đèn |
Lắp đủ số bóng đèn led tròn âm trần cho phòng, số lượng 3m2/đèn
Đơn giá: ≤80.000đ đèn |
Lắp đủ số bóng đèn led (Led) tròn âm trần cho phòng, số lượng theo thiết kế
Đơn giá: ≤125.000đ đèn |
Lắp đủ số bóng đèn led tròn âm trần cho phòng, số lượng 2m2/đèn
Đơn giá: ≤180.000đ đèn |
27 | ĐÈN VỆ SINH | Đèn mâm ốp trần, mỗi WC 1 cái.
Đơn giá: 120.000đ/cái |
Đèn mâm ốp trần, mỗi WC 1 cái.
Đơn giá: 220.000đ/cái |
Đèn mâm ốp trần, mỗi WC 1 cái.
Đơn giá: 350.000đ/cái |
Đèn mâm ốp trần, mỗi WC 1 cái.
Đơn giá: 400.000đ/cái |
28 | ĐÈN TRANG TRÍ TƯỜNG
CẦU THANG |
CĐT chọn mẫu,
mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 150.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu,
mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 220.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu,
mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 350.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu,
mỗi tầng 1 cái Đơn giá: 400.000đ/cái |
29 | ĐÈN BAN CÔNG | CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái
Đơn giá: 220.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái
Đơn giá: 350.000đ/cái |
CĐT chọn mẫu, mỗi tầng 1 cái
Đơn giá: 400.000đ/cái |
|
30 | ĐÈN HẮT TRANG TRÍ TRẦN THẠCH CAO | Mỗi phòng 04 bóng 1,2m
hoặc 10m led dây Đơn giá: 200.000đ/cái hoặc 80.000đ/m dây led |
Mỗi phòng 06 bóng 1,2m
hoặc 15m led dây Đơn giá: 200.000đ/cái hoặc 80.000đ/m dây led |
Mỗi phòng 06 bóng 1,2m
hoặc 15m led dây Đơn giá: 200.000đ/cái hoặc 80.000đ/m dây led |
|
31 | QUẠT HÚT WC | Mỗi WC 1 cái
Đơn giá: 300.000đ/m2 |
Mỗi WC 1 cái
Đơn giá: 350.000đ/m2 |
Mỗi WC 1 cái
Đơn giá: 400.000đ/m2 |
|
PHẦN THIẾT BỊ VỆ SINH- THIẾT BỊ NƯỚC | |||||
32 | BÀN CẦU (Inax, American, Caesar, Toto, Thiên Thanh…) | Đơn giá: 1.500.000đ/cái | Đơn giá: 3.000.000đ/cái | Đơn giá: <=6.000.000đ/cái | Đơn giá: 7.000.000đ/cái |
33 | LAVABO + BỘ XẢ
(Inax, American, Caesar, Toto, Thiên Thanh…) |
Đơn giá: 550.000đ/cái | Đơn giá: 1.500.000đ/cái | Đơn giá: <=2.000.000đ/cái | Đơn giá: 2.500.000đ/cái |
34 | VÒI XẢ LAVABO | Đơn giá: 300.000đ/cái | Đơn giá: 1.000.000đ/cái | Đơn giá: <=1.500.000đ/cái | Đơn giá: 1.900.000đ/cái |
35 | VÒI XẢ SEN WC (nóng lạnh) | Đơn giá: 600.000đ/cái | Đơn giá: 1.200.000đ/ cái | Đơn giá: <=2.000.000đ/ cái | Đơn giá: 2.500.000đ/ cái |
36 | VÒI XỊT WC | Đơn giá: 100.000đ/cái | Đơn giá: 150.000đ/cái | Đơn giá: 250.000đ/cái | Đơn giá: 400.000đ/cái |
37 | VÒI SÂN THƯỢNG, BAN CÔNG, SÂN | Đơn giá: 100.000đ/cái | Đơn giá: 120.000đ/cái | Đơn giá: 150.000đ/cái | Đơn giá: 200.000đ/cái |
38 | CÁC PHỤ KIỆN WC
(gương soi, móc treo đồ, kệ xà bông) |
Đơn giá: 1.000.000đ/bộ | Đơn giá: 1.500.000đ/bộ | Đơn giá: 1.800.000đ/bộ | |
39 | PHỄU THU SÀN | Inox chống hôi
Đơn giá: 60.000/ cái |
Inox chống hôi
Đơn giá: 100.000/ cái |
Inox chống hôi
Đơn giá: 150.000/ cái |
Inox chống hôi
Đơn giá: 210.000/ cái |
40 | CẦU CHẮN RÁC | Đơn giá: 60.000đ/cái | Đơn giá: 100.000đ/cái | Đơn giá: 150.000đ/cái | Đơn giá: 190.000đ/cái |
41 | CHẬU RỬA CHÉN
Đại thành, luxta,… |
Đơn giá: 800.000đ/cái | Đơn giá: 1.500.000đ/cái | Đơn giá: 2.000.000đ/cái | Đơn giá: 2.500.000đ/cái |
42 | VÒI RỬA CHÉN (vòi lạnh) | Đơn giá: 500.000đ/cái | Đơn giá: 1.000.000đ/cái | Đơn giá: 1.300.000đ/cái | Đơn giá: 1.300.000đ/cái |
43 | MÁY BƠM NƯỚC PANASONIC | Panasonic
Đơn giá: 2.000.000đ/cái |
Panasonic
Đơn giá: 2.000.000đ/cái |
Panasonic
Đơn giá: 2.000.000đ/cái |
Panasonic
Đơn giá: 2.000.000đ/cái |
44 | BỒN INOX | Bồn inox 500 lit
Đơn giá: 2.100.000đ/cái |
Bồn inox 1.500lit
Đơn giá: 5.500.000đ/cái |
Bồn 2.000lit
Đơn giá: 7.500.000đ/cái |
Bồn 2.000lit
Đơn giá: 7.500.000đ/cái |
45 | CHÂN SẮT NÂNG BỒN NƯỚC | Sắt V5 dày 5mm
Đơn giá: 2.000.000đ |
Sắt V5 dày 5mm
Đơn giá: 2.000.000đ |
Sắt V5 dày 5mm
Đơn giá: 2.000.000đ |
|
46 | MÁY NƯỚC NÓNG NLMT | Tân Á Đại Thành, Hướng dương 150L
Đơn giá: 7.000.000đ/cái |
Tân Á Đại Thành, Hướng dương 180L
Đơn giá: 8.000.000đ/cái |
Tân Á Đại Thành, Hướng dương 180L
Đơn giá: 8.000.000đ/cái |
|
47 | ỐNG NÓNG LẠNH | Ống Tiền Phong theo thiết kế | Ống Tiền phong theo thiết kế | Ống Tiền phong theo thiết kế | Ống vesbo theo thiết kế |
48 | ỐNG ĐỒNG,ỐNG NƯỚC MÁY LẠNH | Khối lượng 50md
Đơn giá: 250.000đ/md, ống Thái Lan dày 7 rem |
Khối lượng 80md
Đơn giá: 250.000đ/md, ống Thái Lan dày 7 rem |
Khối lượng 80md
Đơn giá: 250.000đ/md, ống Thái Lan dày 7 rem |
|
PHẦN CẦU THANG | |||||
49 | ĐÁ BẬC CẦU THANG, LEN CẦU THANG | Suối Lau: 570.000đ/m2
(không bao gồm len) |
Trắng Ấn độ, Hồng Gia Lai
Đơn giá: 800.000đ/m2 |
Đá kim sa trung, nhân tạo
Đơn giá: 1.200.000đ/m2 |
Đá kim sa trung, nhân tạo
Đơn giá: 1.400.000đ/m2 |
50 | TRỤ ĐỀ BA | Gỗ căm xe: 1.800.000đ/trụ | Gỗ căm xe: 2.400.000đ/trụ | Gỗ căm xe: 2.800.000đ/trụ | |
51 | TAY VỊN CẦU THANG | Tay vịn theo thiết kế | Tay vịn theo thiết kế | Tay vịn theo thiết kế | Tay vịn theo thiết kế |
52 | LAN CAN CẦU THANG | Lan can theo thiết kế | Lan can theo thiết kế | Lan can theo thiết kế | Lan can theo thiết kế |
ĐÁ HOA CƯƠNG | |||||
53 | ĐÁ HOA CƯƠNG MẶT TIỀN TẦNG TRỆT | Ốp gạch men khổ lớn
Đơn giá: 120.000đ/m2 |
Trắng Ấn độ, Đen Indonesia, Hồng Gia Lai
Đơn giá: 1.000.000đ/m2 |
Kim sa trung,
Đá nhân tạo, Đơn giá: 1.400.000đ/m2 |
Kim sa trung,
Đá nhân tạo, Đơn giá: 1.800.000đ/m2 |
54 | ĐÁ HOA CƯƠNG BẬC TAM CẤP (trong phạm vi tính diện tích) | Ốp gạch men
Đơn giá: 150.000đ/m2 |
Trắng Ấn độ, Hồng Gia Lai , đen Indonesia
Đơn giá: 800.000đ/m2 |
Đá kim sa trung, nhân tạo
Đơn giá: 1.200.000đ/m2 |
Đá kim sa trung, nhân tạo
Đơn giá: 2.00.000 đ/m2 |
55 | ĐÁ HOA CƯƠNG NGẠCH CỬA | Ốp gạch men
theo nền |
Trắng Ấn độ,
Hồng Gia Lai Đơn giá: 130.000đ/md |
Đá kim sa trung, nhân tạo
Đơn giá: 150.000đ/md |
Đá kim sa trung, nhân tạo
Đơn giá: 200.000đ/md |
Một số mẫu nhà cấp 4 được ưa chuộng hiện nay
Mẫu nhà cấp 4 mái thái

Nhà cấp 4 mái thái của nhà anh Toàn ở Yên Bái
Mẫu nhà cấp 4 hình chữ L

Nhà cấp 4 hình chữ L
Mẫu nhà cấp 4 kết hợp với sân vườn

Nhà cấp 4 kết hợp sân vườn
Mẫu nhà cấp 4 giả biệt thự

Nhà cấp 4 giả biệt thự
Mẫu nhà cấp 4 theo phong cách châu Âu

Nhà cấp 4 phong cách châu Âu
Mẫu nhà cấp 4 có gác lửng

Nhà cấp 4 có gác lửng
Xây nhà vốn không phải chuyện dễ dàng, nhất là đối với những gia chủ lần đầu tiên xây nhà. Hy vọng, những thông tin liên quan đến chi phí xây nhà cấp 4 mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn có kinh nghiệm trong việc tính toán và dự trù chi phí xây nhà tránh trường hợp số tiền trong đơn giá vượt quá xa so với dự tính ban đầu.